Câu 1: Căn cứ luật thuế GTGT hiện hành, anh/chị hãy cho biết các trường hợp áp dụng thuế suất 0%? Nêu ý nghĩa khi áp dụng mức thuế suất 0%?
Câu 2: Căn cứ luật thuế GTGT hiện hành, anh/ chị nêu 10 trường hợp thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT? So sánh các trường hợp thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT và các trường hợp áp dụng mức thuế suất 0%?
Câu 3: Căn cứ luật thuế GTGT hiện hành, anh/chị hãy cho biết 10 trường hợp thuộc đối tượng chịu thuế 5%? Tại sao theo xu hướng hiện nay, Nhà nước lại có hướng áp dụng 1 mức thuế suất?
Câu 4: Căn cứ luật thuế GTGT hiện hành, anh chị hãy nêu các trường hợp để xác định giá tính thuế GTGT? Lấy 1 ví dụ minh họa
Câu 5: Căn cứ luật thuế GTGT, anh chị hãy nêu các phương pháp tính thuế khấu trừ GTGT? Từ đó nêu ưu, nhược điểm của phương pháp khấu trừ thuế GTGT?
Câu 6: Căn cứ luật thuế GTGT, anh chị hãy chỉ ra sự khác biệt giữa phương pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp?
Câu 7: So sánh trường hợp không phải kê khai, tính và nộp thuế GTGT với trường hợp áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%?
Câu 8: Căn cứ luật thuế GTGT hiện hành, anh/chị hãy trình bày các trường hợp hoàn thuế GTGT? Nêu ý nghĩa của việc hoàn thuế GTGT?
Câu 9: Căn cứ luật thuế GTGT hiện hành, anh/ chị hãy nêu các đối tượng áp dụng phương pháp trực tiếp trên GTGT. Theo anh/chị, tại sao lại quy định ngưỡng doanh thu 1 tỷ đồng để áp dụng phương pháp trực tiếp?
Câu 10: Anh/chị hãy cho biết việc phân loại hồ sơ hoàn thuế khi cơ quan thuế giải quyết hồ sơ hoàn thuế như thế nào? Mục đích của việc phân loại hồ sơ hoàn thuế?
Câu 11: Căn cứ luật thuế GTGT hiện hành, anh/chị hãy cho biết nguyên tấc khấu trừ thuế GTGT? Cho 1 ví dụ minh họa trường hợp không được khấu trừ thuế GTGT?
Câu 12: Căn cứ luật thuế GTGT hiện hành, anh/chị hãy cho biết hóa đơn chứng từ được quy định như thế nào? Theo anh/chị nhận định sau đúng hay sai: "Toàn bộ thuế GTGT đầu vào tập hợp trên các Hóa đơn GTGT đều được khấu trừ trong kỳ tính thuế".
Câu 13: Căn cứ luật thuế GTGT hiện hành, anh/chị hãy cho biết điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào? Khi kiểm tra quyết toán thuế tại một cơ sở kinh doanh, cán bộ thuế xác định thuế GTGT đầu vào đc khấu trừ giảm 200tr. Hãy chỉ ra những nguyên nhân về pháp lý của tình hình trên.
BÀI TẬP THUÊ GTGT
DẠNG BÀI TẬP TÍNH THUÊ GTGT THEO pp KHẤU TRỪ
Bài 1. Kỳ tính thuế tháng 8/201X, công ty Thương mại Phương Đông có số liệu:
- Số thuế GTGT đầu vào tập hợp được: 600.000.000 đồng ( trong đó mua 01 tài sản cố định có số thuế GTGT đầu vào là 500.000.000 đồng dùng để sản xuất hàng hoá chịu thuế GTGT là 50% thời gian; dùng để sản xuất hàng hoá không chịu thuế GTGT là 50% thời gian.). Số còn lại đủ điều kiện khấu trừ.
- Số thuế GTGT đầu ra tập hợp được: 700.000.000 đồng
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ kỳ tính thuế tháng 8/201X là bao nhiêu? Biết rằng công ty này nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ
Bài 2. Một nông trường chè trong tháng có tình hình hoạt động như sau:
Doanh thu bán chè mới qua sơ chế trong nước do nông trường trồng trọt: 100
Doanh thu bán chè hộp trong nước: 240
Doanh thu xuất khẩu chè mới qua sơ chế do nông trường trồng trọt: 60
Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào trong kỳ tập hợp trên các hóa đơn GTGT ghi chép đúng quy định: 30
Hàng hóa xuất khẩu có đủ điều kiện để được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào.
Thuế suất thuế GTGT đối với chè hộp là 10%, chè sơ chế ở khâu kinh doanh thương mại 5%. Nông trường này không tách riêng được thuế GTGT đầu vào sử dụng SXKD chè hộp và chè qua sơ chế.
Nông trường nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Doanh thu của các mặt hàng trên đều là Doanh thu chưa có thuế GTGT
Tính thuế GTGT nông trường phải nộp liên quan đến hoạt động trong tháng?
Bài 3. Một doanh nghiệp trong kỳ tính thuế 5/201X có số lệu sau:
Doanh thu tiêu thụ trong nước 3 mặt hàng đường, kẹo, muối theo giá chưa có thuế GTGT lần lượt như sau: 3.000, 1.500 và 3.000
Doanh thu xuất khẩu đường theo giá FOB 2000
Bán muối cho một doanh nghiệp chế xuất, giá bán tại cửa khẩu khu chế xuất 500
Thuế GTGT đầu vào tập hợp trên các hóa đơn GTGT mua hàng hóa dịch vụ trong tháng như sau:
Phục vụ sản xuất đường và kẹo 80
Phục vụ sản xuất cả 3 mặt hàng trên 200
Doanh nghiệp phát hiện một chứng từ nộp thuế GTGT của lô hàng đã nộp quá 6 tháng nhưng chưa kê khai 40
nghiệp nộp thuế GTGT cho một lô hàng vật tư nhập khẩu để sx kẹo đã nhập khẩu tháng trước 60
Yêu cầu : xác định số thuế GTGT phải nộp.
Biết rằng:
Thuế suất thuế GTGT đối với đường 5%, kẹo 10%, muối không chịu thuê GTGT.
Hàng hóa, dịch vụ mua vào đều thanh toán qua ngân hàng và có hóa đơn hợp pháp.
Đường xuất khẩu và muối bán cho doanh nghiệp chế xuất có đủ điều kiện được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
Bài 4. Vào 5/201X, 1 DN sx có các số liệu sau:
Công ty cồ phần Lan Lan là công ty sản xuất và kinh doanh thủy sản, kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Trong kỳ tỉnh thuế tháng 11/2019, công ty có các sô liệu như sau:
1) Bán 3 tấn cá basa nguyên con do công ty mua của các hộ dân cho công ty A với giá bán chưa có thuế GTGT là 15.000 đ/kg, công ty A đã ứng trước 22.000.000 đồng bằng tiền mặt để đảm bảo thực hiện hợp đồng, số còn lại thanh toán đầy đù qua ngân hàng.
2)Xuất khẩu 4 tấn philê cá basa cho công ty Naizu của Nhật Bàn với giá bán FOB là 3 USD/kg.
3)Bán 5.000 nồi cả basa kho tộ đã tẩm ướp gia vị cho hệ thống siêu thị Coopmart với glá chưa có thuế GTGT là 25.000 đồng/nồi. Phía người mua mới thanh toán trước 70.000.000 đồng, số còn lại sẽ thanh toán tiếp vào hợp đồng sau.
4)Mua 50 tấn cá basa nguyên con của các hộ dân với giá 12.000 đồng/kg, đã thanh toán đầy đủ theo quy định của pháp luật
5)Mua 3 tấn thức ăn cho cá của công ty thức ăn thủy sản Hoài Nhơn để phục vụ hoạt động nuôi cá, gỉá chưa có thuế GTGT là 2.000 đồng/kg, đã thanh toán đầy đủ cho người bán qua ngân hàng theo quy định của pháp luật
6)Thanh toán tiền điện qua ngân hàng theo quy định của pháp luật cho công ty điện lực, giá chưa có thuế GTGT là 280 triệu đồng
7) Công ty mua vào nhiên liệu của công ty xăng dầu Cừu Long từ tháng 6/2019 với giá chưa có thuế GTGT là 40 trđ nhưng chưa kẽ khai, công ty dã thanh toán qua ngân hàng. Công ty kẻ khai vào kỳ khaỉ thuế tháng 11/2019.
8) Bản philê cá basa do công ty tự nuôi cho công ty B, giá chưa có thuế GTGT là 80 trđ. Yêu cầu: Xác số thuế GTGT phải nộp cùa công ty này trong kỳ tính thuế tháng 11/2019. Biết rằng:
■ Công ty không còn thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ hết của tháng 10/2019 chuyển sang;
■ Tỷ giá tính thuế: 1 USD = 23.000 đồng.
■ Hàng xuất khẩu có đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bài 5: Doanh nghiệp Phương Linh sản xuất kinh doanh 2 sản phẩm A, B nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ khai thuế có các số liệu như sau:
I. Hàng hóa dịch vụ mua vào
1. Mua 3200kg nguyên liệu từ công ty X giá chưa thuế GTGT là 50.000đ/kg.
2. Mua nguyên liệu từ công ty Y, căn cứ theo hóa đơn GTGT thì tiền thuế là 37 triệu
3. Mua nguyên liệu từ công ty M, giá trị mua vào chưa có thuế GTGT là 120 triệu
4. Mua nguyên liệu từ công ty N, giá tị mua vào bao gồm cả thuế GTGT là 330 triệu
5. Tập hợp các hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ công tác quản lý doanh nghiệp và bán hàng với tổng hóa đơn chưa có thuế GTGT là 510 triệu II. Hàng hóa bán ra
1. Bán cho công ty thương mại An Khánh 1200 sp A giá chưa thuế GTGT là 130.000đ/sp
2. Trực tiếp xuất khẩu 2400 sp A với giá FOB là 135.000đ/sp
3. Bán cho daonh nghiệp chế xuất 5000 sp B với gía 120.000đ/sp
4. Bán lẻ cho cá nhân với số lượng 1200 sp B với gía bán chưa có thuế GTGT là 132.000đ/sp
5. Bán cho công ty XNK X 5000 sp A với gía chưa có thuế GTGT là 150.000đ/sp
6. ủy thác xuất khẩu 3500 sp B với giá FOB là 150.000đ/sp
Yêu cầu: Tính số thuế GTGT phải nộp trong kỳ
Biết rằng:
Thuế suất thuế GTGT cảu sp A là 10%, sp B là 5%, nguyên vật liệu và hàng hóa phục vụ công tác quản lý, bán hàng là 10%
Khi bán lẻ cho cá nhân, doanh nghiệp lập hóa đơn GTGT chỉ ghi giá thah toán đã bao gồm thuế, không ghi tiền thuế GTGT
Trong các hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và bán hàng có hóa đơn GTGT trị giá 55 triệu đã bao gồm thuế GTGT, không thanh toán qua ngân hàng, các hóa đơn còn lại đều đủ điều kiện được khấu trừ Bài 6:
Một doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo ờ Hà Nội nộp thuế GTGT theo phương pháp kháu trừ kê khai thuế theo tháng trong tháng 7/2019 có tình hình sau:
1) Mua máy đóng gói kẹo từ công ty A, giá mua chưa có thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT 400 trđ, thanh toán qua ngân hàng đúng quy định pháp luật.
2) Mua ngô hạt do công ty cổ phần ABC trực tiếp trồng bán ra theo giá chưa thuế GTGT ghi trên hóa đơn 200 trđ, thanh toán qua ngân hàng đúng quy định của pháp luật. Ngô hạt do công ty cổ phần ABC tự trông bán ra không thuộc diện chịu thuế GTGT nên không có thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
3)Mua công cụ sx, giá mua chưa thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT19 trđ, thanh toán bằng tiền mặt
4)Mua xe ô tô chở người 5 chỗ ngồi với giá mua đã có thuế GTGT ghi trên hóa đơn 2.200 trđ.
Công ty đã thanh toán qua ngân hàng đúng quy định của pháp luật
5)Thuế suất thuế GTGT đối với các mặt hàng trên là 10%, riêng ngô hạt là 5%.
■ Yêu cầu:
1 .Cho biết thời hạn nộp tờ khai và nộp thuế tháng 7/2019 của công ty này.
2 .Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ phát sinh trong tháng của công ty. Biết rằng, hóa đơn mua vào đều là hóa đơn hợp pháp, được lập đúng quy định của pháp luật 3.Giả sừ tồng số thuế GTGT đầu ra trong tháng là 250 trđ, thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ hết tháng 6/2019 chuyển sang là 10 trđ. Hãy xác định số thuế GTGT phải nộp tháng 7/2019 của công ty này.
Bài 7:
Một DN kinh doanh ô tô ở TP Hồ Chí Minh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ khai thuế theo tháng trong tháng 9/2019 có tình hình sau:
1) Mua 40 chiếc xe ô tô chở người 5 chỗ ngồi từ công ty Toyota Việt Nam với giá mua chưa thuế GTGT ghi trên hóa đơn là 1.800 trđ/chiếc. Trong đó, 36 chiếc mua theo đơn đặt hàng của khách, 2 chiếc sử dụng làm mẫu để khách mua ô tô lái thử, 2 chiếc sử dụng làm phương tiện đi lại của cán bộ, nhân viên trong công ty. công ty thanh toán trả chậm theo quy định tại hợp đồng.
2)Tồng số tiền mua xăng dầu theo giá chưa có thuế GTGT phục vụ hoạt động kinh doanh trong tháng theo các hóa đơn GTGT là 200 triệu đồng, công ty đã thanh toán qua ngân hàng đúng quy định của pháp luật.
3)Xuất tiền mặt trả tiền mua công cụ tháng 7/2019 với tổng số tiền thanh toán trên hóa đơn GTGT là 88 triệu đồng, số thuế GTGT đầu vào mua công cụ này đã được khấu trừ ở kỳ khai thuế tháng 7/2019.
Phát hiện tờ hóa đơn mua đồ dùng văn phòng tháng 6/2019 bị bỏ sót chưa kê khai với giá mua chưa thuế GTGT là 6 triệu đồng.
■ Ỵêu cầu:
1 .Cho biết thời hạn nộp tờ khai và nộp thuế tháng 9/2019 của công ty này
2 .Xác định tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ phát sinh tháng 9/2019 của công ty này. Biết rằng, tất cả các hóa đơn mua hàng đều là hóa đom hợp pháp.
Già sử tổng số thuế GTGT đầu ra trong tháng là 7.800 trđ. Hãy xác định số thuế GTGT phài nộp tháng 9/2019 của công ty này.
Bài 8:
Một doanh nghiệp kỉnh doanh taxi ở Hà Nội nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ kê khai thuế theo tháng trong tháng 9/2019 có tình hình sau:
1) Mua xăng xe, giá mua đã có thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT 6.600 trđ, hóa đơn hợp pháp và lập đúng quy định pháp luật
2} Mua 10 xe ô tô chờ người 5 chỗ ngồi phục vụ hoạt động kinh doanh, giá mua chưa thuế GTGT mỗi chiếc ghi trên hóa đơn GTGT hợp pháp 2 tỷ dồng.
3) Chi trả tiền thuê sửa chữa lớn các xe, giá sừa chữa chưa thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT hợp pháp 400 trđ.
4)Thuế suât thuế GTGT cùa câc hàng hóa, dich vụ trên đều là 10%.
5)Hàng hóa và dịch vụ mua vào đều thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật
■ Yêu câu:
1 .Cho biết thời han nôp tờ khai và nôp thuế thâng 9/2019 cùa công ty này.
2 .Xác định thuế GTGT
3 .Giả sử tổng số thuế GTGT đầu ra trong tháng là 400 triệu đồng. Số thuế chưa được khấu trừ hết trong tháng chuyển sang là 200 triệu đồng. Hãy xác định thuế GTGT phải nộp trong tháng 9/2019 của công ty
4 .Giả sử hóa đơn mua xăng xe người bán chỉ ghi tổng giá thanh toán, không ghi tách riêng giá bán chưa thuế GTGT, thuế GTGT thì việc xử lý khấu trừ thuế GTGT đối với trường hợp này thế nào?
Bài 9 Vào 5/201X, 1 DN sx có các số liệu sau:
I/ HHDV mua vào trong tháng:
1) Dùng để sx bàn ghế
a - Mua từ cty X 15000 kg nguyên liệu giá chưa VAT là 75000đ/kg
b - Mua từ cty Y theo HĐ VAT, tiền VAT là 380 triệu
c - Tập hợp các HĐ bán lẻ mua HHDV trong tháng là 520 triệu
2) Dùng để sx Nạng cho người tàn tật
a - Mua từ cty M trị giá HHDV chưa VAT là 120 triệu
b - Mua từ cty N trị giá HHDV đã bao gồm VAT là 330 triệu
c - Tập hợp các HĐ bán lẻ mua HHDV trong tháng là 350 triệu
3) Đê’ sử dụng chung cho việc sx cả 2 loại sản phẩm nạng và bàn ghế
- Tập hợp các HĐ GTGT, trị giá HHDV mua vào trong tháng chưa có GTGT là 510 triệu
II/ Tiệu thụ sp trong tháng:
1) Bàn ghế, giá chưa có VAT:
a - Bán cho cty TM An Khánh 120.000 sp với giá 130.000đ/sp
b - Trực tiếp XK 24.000 sp với giá FOB là 135.000đ/sp
c - Bán cho DN chế xuất 5000 sp giá 120.000đ/sp
2) SP Nạng :
a - Bán cho đại lý bán lẻ 60000 sp giá 132.000đ/sp
b - Bán cho cty XNK z 5000 sp giá llO.OOOđ/sp
c - Trực tiếp XK 20.000 sp với giá FOB là 130.000đ/sp
YC : Tính thuế GTGT DN phải nộp trong tháng ? Biết thuế suất GTGT mua vào bán ra là 10%
Bài 10:
Một doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ có trụ sở chính ờ Hà Nội trong thảng 5/2018 thuế có số liệu sau:
■ Tiêu thụ 90.000 bộ bàn ghế được sản xuất tại nhà máy ờ Hà Nội với giá bán chưa thuế GTGT 3.000.000 đ/bộ.
■ Nhận 50.000 bộ bàn ghế từ cơ sở sản xuất trực thuộc không tổ chức hạch toán kế toán ở Vĩnh Phúc. Trong tháng đã tiêu thụ toàn bộ số sản phẩm này với giá bán đã thuế GTGT 4.400.000/bộ.
■ Sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm theo Lệnh điều động nội bộ xuất cho cửa hàng trực thuộc hạch toán phụ thuộc đóng trên địa bàn Bắc Ninh 5.000 bộ bàn ghế. Giá giao cho cửa hàng (chưa thuế GTGT) là 3.100.000đ/bộ. Cuối kỳ cửa hàng báo về đã tiêu thụ được 4.000 bộ với giá chưa có thuế GTGT 3.200.000 đ/bộ.
■ Điều chuyển một xe vận tải đã sừ dụng 2 nảm xuống phục vụ hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Vĩnh Phúc. Giá trị còn lại cùa chiếc xe trên sổ sách kế toán là 800 triệu đồng.
■ Điều chuyển một chiếc xe chở người 5 chỗ đã qua sử dụng cho xí nghiệp hạch toán độc lập sản xuất chân tay giả ở quận Hà Đông, giá trị còn lại của chiếc xe trên sổ sách kế toán là 500 triệu đồng.
■ Mua 100.000 m3 gỗ xẻ công nghiệp với giả mua đã có thuế GTGT 3.300.000 đồng/m3.
■ Thuế GTGT đầu vào cùa các HHDV khác phục vụ cho hoạt động sản xuất, kỉnh doanh được khấu trừ trong tháng tại trụ sờ chính là 220 triệu đồng.
■ Thuế GTGT đầu vào của HHDV khác được khấu trừ tại chi nhánh Bắc Ninh là 5 triệu đổng.
Yêu cầu: 1. Xác định thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp tại Hà Nội, Vĩnh Phúc và Bắc Ninh. Biết rằng:
■ Doanh nghiệp đăng ký nộp thuế GTGT theo phưcmg pháp khấu trừ.
■ Hàng hóa bán ra được lập hóa đơn đúng quy định của pháp luật
-Thuế suất thuế GTGT cuả các hàng hoả, dịch vụ nói trên 10%. Cuối tháng doanh nghiệp đã có chứng từ nộp thuế ờ Vĩnh Phúc.
-Hang hóa mua vào có đầy đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp và đều thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định cùa pháp luật
Giá thành bàn ghế do chi nhánh Vĩnh Phúc sản xuất ra là 3.800.000 đ/bộ.
2. Giả sử hóa đon bán bàn ghế được sản xuất ra tại Vĩnh Phúc chỉ ghi giá thanh toán, không ghi tách riêng giá bán chưa thuế và thuế GTGT. Các yếu tố khác không đổi. Hãy xác định lại thuế GTGT phài nộp của doanh nghiệp này.
DẠNG BÀI TẬP THEO PHƯƠNG PHÁP TRựC TIẾP
Bài 11: Một doanh nghiệp chế tác và kinh doanh mua bán vàng, bạc trong tháng 6/2019 có sổ liệu sau:
Tổng giá bán ra đã bao gồm thuế GTGT của vàng trang sức là 14 tỷ đòng.
Tổng giá bán ra đã bao gồm thuế GTGT của vàng thỏi là 10 tỷ dòng.
Giá thanh toán theo giá dã có thuế GTGT cùa nguyên liệu vàng trang sức tương ứng với vàng trang sức bán ra là 12,6 tỷ đồng.
Giá thanh toán theo giá chưa có thuế GTGT cùa vàng thỏi doanh nghiệp trực tiếp nhập khẩu tưong ứng với vàng thỏi bán ra 9 tỷ đồng.
■Thuế suất thuế GTGT của cả vàng trang sức và vàng thỏi đều là 10%.
■Giá bi gia tăng ảm tháng 5/2019 là 100 trđ.
■Yêu cẩu:
1 .Cho biết thời hạn nộp tờ khai và nộp thuế GTGT tháng 6/2019 của doanh nghiệp này.
2 .Xác định thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp này tháng 6/2019.
3 .Giả sử số liệu trên là của tháng 1/2018. số GTGT âm tháng 12/2017 là 80 trđ. Nghĩa vụ thuế GTGT của doanh nghiệp này có gì thay đổi không? Tại sao?
Bài 12:
Một cá nhân kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực sàn xuất và kinh doanh thương mại tổng hợp trong kỳ tính thuế có tài liệu sau: l)Doanh thu khoán của cơ quan thuế:
- Doanh thu mua bán hàng hóa: 400 trđ;
- Doanh thu cung cấp dịch vụ: 300 trđ;
- Doanh thu sản xuất hàng hóa: 200 trđ.
2)Trong kỳ tính thuế cá nhân kinh doanh này còn đến cơ quan thuế mua hóa đơn lẻ cung cấp cho khách hàng. Cụ thể như sau:
- Doanh thu đối với dịch vụ: 100 trđ
- Doanh thu đối với sản xuất hàng hóa: 60 trđ
Yêu cầu: Xác định thuế GTGT va thuế TNCN mà cá nhân kinh doanh này phải nộp. Biết rằng:
- Phân phối, cung cấp hàng hóa: tỷ lệ thuế GTGT 1%, tỷ lệ thuế TNCN: 0,5 %
- Dịch vụ: Tỷ lệ thuế GTGT là 5%; tỷ lệ thuếTNCN là 2%
- Sản xuất: Tỷ lệ thuế GTGT là 3%; tỷ lệ thuế TNCN là 1,5 %