Chỉ tiêu |
Tổng cục thuế |
Cục thuế |
Chi cục thuế |
Vị trí chức năng |
1.
Tổng cục Thuế là tổ chức thuộc Bộ Tài chính, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý nhà nước về các khoản thu nội địa trong phạm vi cả nước, bao gồm: thuế,
phí, lệ phí và các khoản thu khác của ngân sách nhà nước (sau đây gọi chung là thuế);
tổ chức quản lý thuế theo quy
định của pháp luật. 2.
Tổng cục Thuế có tư cách pháp nhân, con dấu hình Quốc huy, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước, có trụ sở tại thành phố Hà Nội |
1.
Cục Thuế ở các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung
là Cục Thuế) là tổ chức trực thuộc Tổng cục Thuế, có chức năng tổ chức thực hiện công tác quản lý thuế,
phí, lệ phí và các khoản thu khác của ngân sách nhà nước (sau đây gọi chung
là thuế) thuộc phạm vi nhiệm vụ của cơ quan thuế quản lý thu trên
địa bàn theo quy định của pháp luật. 2.
Cục Thuế có tư cách pháp
nhân, con dấu riêng,
được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật |
1.
Chi cục Thuế ở các quận, huyện, thị xã, thành phố; Chi cục Thuế khu vực (gọi chung
là Chi cục Thuế) là tổ chức trực thuộc Cục Thuế cấp tỉnh, có chức năng tổ chức thực hiện công tác quản lý thuế,
phí, lệ phí, các khoản thu khác của ngân sách nhà nước (sau đây gọi chung là thuế) thuộc
phạm vi nhiệm vụ của cơ quan thuế quản lý thu trên địa bàn theo quy định của pháp luật. 2.
Chi cục Thuế có tư cách pháp nhân,
con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật. |
Nhiệm
vụ quyền hạn |
1.Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính để trình
cấp có thẩm
quyền xem xét quyết
định: a)
Các dự án luật, dự thảo nghị quyết
của Quốc hội, dự án pháp lệnh, dự thảo
nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; dự thảo nghị định của Chính phủ; dự thảo Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ về quản lý thuế; b)
Chiến lược, chương trình hành
động, đề án, dự án quan trọng
về quản lý thuế; Dự toán thu thuế hàng năm theo quy định của Luật ngân sách nhà nước. |
|
|
|
2. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định: a)
Dự thảo thông tư và các văn bản khác về lĩnh vực quản lý của Tổng cục Thuế; b)
Kế
hoạch hoạt động hàng năm của Tổng cục Thuế. |
|
|
|
3. Ban hành văn bản hướng
dẫn chuyên môn, quy
trình nghiệp vụ; văn bản quy
phạm nội bộ và văn bản cá
biệt thuộc phạm vi quản lý của Tổng
cục Thuế. |
|
|
|
4. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, kế hoạch, chương
trình, dự án, đề án thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục Thuế sau khi được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt. |
1.Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn và triển
khai thực hiện thống nhất các văn bản quy phạm pháp luật về thuế, quản lý thuế và các văn bản quy
định của pháp luật khác có
liên quan; các quy định, quy trình nghiệp
vụ quản lý thuế do Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế ban hành trên địa bàn tỉnh, thành phố. |
1,Tổ chức triển khai thực hiện thống nhất các văn bản quy phạm pháp luật về thuế, quản lý thuế và các văn bản quy định của pháp luật khác có liên quan; quy trình, biện pháp nghiệp
vụ quản lý thuế trên địa bàn. |
|
5.Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Tổng |
6.Tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền,
hướng |
3.Tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền,
hướng dẫn, giải thích chính
sách |
|
cục Thuế. |
dẫn, giải thích chính sách thuế của Nhà nước; hỗ trợ người
nộp thuế trên địa bàn thực hiện nghĩa vụ nộp
thuế theo đúng quy định của pháp luật. |
thuế của Nhà nước; hỗ trợ người nộp thuế trên địa bàn thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo đúng quy định của pháp luật. |
|
6. Tổ chức quản lý thuế theo quy định của pháp luật: a) Hướng dẫn, giải thích chính sách thuế của Nhà nước;
tổ chức công
tác hỗ trợ người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật |
3. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ
quản lý thuế đối với người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của Cục Thuế: đăng ký thuế; khai thuế;
tính thuế, thông báo thuế; nộp thuế; hoàn thuế; khấu
trừ thuế; miễn thuế, giảm thuế; xoá nợ tiền thuế, tiền phạt; kế toán thuế đối với người nộp thuế; đôn đốc người
nộp thuế thực hiện nghĩa
vụ nộp thuế đầy đủ, kịp thời vào ngân sách nhà nước |
5. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế đối với người nộp thuế thuộc
phạm vi quản lý của Chi cục Thuế: đăng ký thuế;
khai thuế; tính thuế; thông
báo thuế; nộp thuế; hoàn thuế; khấu trừ thuế; miễn thuế, giảm thuế; xoá nợ tiền thuế, tiền phạt; kế toán thuế đối với người
nộp thuế; đôn đốc người
nộp thuế thực hiện nghĩa vụ thuế đầy đủ, kịp thời vào ngân sách nhà nước |
|
b) Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát và tổ chức thực hiện quy trình nghiệp vụ về đăng ký
thuế, cấp mã số
thuế, kê khai thuế, tính
thuế, nộp thuế, hoàn
thuế, khấu trừ thuế, miễn thuế, xóa nợ tiền thuế, tiền phạt và các nghiệp
vụ khác có liên quan; |
8. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra các Chi cục Thuế trong
việc tổ chức triển khai nhiệm
vụ quản lý thuế |
8. Kiểm tra, giám sát việc kê khai thuế,
hoàn thuế, khấu trừ thuế, miễn thuế, giảm thuế, nộp thuế và chấp hành chính
sách, pháp luật thuế đối với người nộp thuế và các tổ chức,
cá nhân được ủy nhiệm
thu thuế theo phân cấp và thẩm quyền
quản lý của Chi cục trưởng Chi cục Thuế. |
|
c) Quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền
quyết định việc miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, gia hạn thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, gia hạn thời hạn nộp thuế,
xóa tiền nợ thuế, tiền phạt thuế; |
15. Quyết định hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền quyết
định miễn, giảm thuế, hoàn thuế,
gia hạn nộp hồ sơ khai thuế, gia hạn nộp thuế, xoá nợ tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp;
miễn xử phạt tiền thuế theo quy định của pháp luật |
9.Quyết định hoặc đề nghị
cấp có thẩm quyền quyết định miễn
thuế, giảm thuế; hoàn thuế; gia hạn nộp hồ sơ khai thuế,
gia hạn nộp thuế; xoá nợ tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp; miễn xử phạt tiền thuế theo quy định của pháp luật |
|
d) Bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế; giữ bí mật thông tin của người nộp thuế; xác nhận việc thực hiện nghĩa
vụ thuế của người nộp thuế khi có đề nghị
theo quy định của pháp luật; |
18. Bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế; giữ bí mật thông tin của người
nộp thuế; xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người
nộp thuế khi có đề nghị theo quy
định của pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Cục Thuế |
12.Bồi thường thiệt hại cho người
nộp thuế do lỗi của cơ quan thuế, theo quy định của pháp luật; giữ bí mật thông tin của người nộp thuế; xác nhận việc thực
hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế theo quy định của pháp luật. |
|
đ) Giám định để xác định số thuế phải nộp của người nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; |
19. Giám định để xác
định số thuế phải nộp của người nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. |
16. Giám
định để xác định
số thuế phải nộp của người nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền |
|
e) Ủy nhiệm cho các cơ quan, tổ chức trực tiếp thu một số khoản thuế theo |
|
|
|
quy định
của pháp luật. |
|
|
|
7. Tổ chức các biện pháp kỹ thuật
nghiệp vụ quản
lý rủi ro trong hoạt động quản lý thuế. |
9.Tổ chức các biện pháp kỹ thuật nghiệp
vụ quản lý rủi ro trong hoạt động quản lý thuế |
7. Tổ chức các biện pháp kỹ thuật
nghiệp vụ quản lý rủi ro trong hoạt động quản
lý thuế. |
|
8. Được áp dụng các biện pháp hành chính để đảm bảo thực thi pháp luật về thuế: a)
Yêu cầu người nộp thuế cung cấp sổ kế toán, hóa đơn, chứng
từ và hồ sơ tài
liệu khác có liên quan
đến việc tính thuế, nộp thuế; yêu cầu tổ chức tín dụng, các tổ chức và cá nhân khác có liên quan cung cấp tài liệu và phối hợp với cơ quan thuế trong công tác quản lý thuế; |
16. Được yêu cầu người nộp thuế, các cơ quan Nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp kịp thời các thông
tin cần thiết cho việc quản lý
thu thuế; đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các tổ chức, cá nhân không thực hiện trách nhiệm
trong việc phối hợp với cơ quan
thuế để thu thuế vào ngân
sách nhà nước |
10. Được quyền yêu cầu người
nộp thuế, các cơ quan Nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp kịp thời
các thông tin cần thiết phục vụ cho công tác quản lý thu thuế; đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các tổ chức, cá nhân không thực hiện trách nhiệm trong việc phối hợp với cơ quan thuế để thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước |
|
b) Ấn định thuế, truy thu thuế; thực hiện các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính
thuế để thu tiền thuế nợ, tiền phạt vi phạm hành chính
thuế. |
17. Được ấn định thuế, thực hiện các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định
hành chính thuế theo quy định của pháp luật; thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng
đối với người
nộp thuế vi phạm pháp luật thuế |
11. Được quyền ấn định thuế,
thực hiện các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định
hành chính thuế theo quy định của pháp luật;
thông báo trên các phương
tiện thông tin đại chúng
về hành vi vi phạm pháp luật thuế của người nộp thuế. |
|
9. Lập hồ sơ kiến nghị khởi tố các tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về thuế; thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng
các trường hợp vi phạm pháp luật thuế. |
lập hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền khởi tố các tổ chức, cá nhân vi phạm pháp
luật về thuế.(
mục 12) |
Lập hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền khởi tố các tổ chức, cá nhân vi phạm
pháp luật thuế theo quy định của Luật
quản lý thuế và pháp luật khác có liên quan.( mục 15) |
|
10. Thanh tra chuyên ngành thuế; kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị
cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật đối với hành vi vi phạm pháp luật thuế; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong việc sử dụng tài sản, kinh phí được giao theo quy định của pháp luật. |
10. Trực tiếp thanh
tra chuyên ngành thuế, kiểm tra
thuế, giám sát việc kê khai
thuế, hoàn thuế, khấu trừ thuế, miễn thuế, giảm thuế,
nộp thuế và chấp hành chính sách pháp luật về thuế đối với người nộp thuế; tổ chức và cá nhân quản lý thu thuế,
tổ chức được ủy nhiệm thu thuế thuộc
thẩm quyền quản lý của Cục trưởng
Cục Thuế. 12. Giải quyết khiếu nại,
tố cáo về thuế, khiếu nại tố cáo liên quan đến việc chấp hành trách nhiệm công vụ của cơ quan thuế,
công chức thuế thuộc quyền
quản lý của Cục trưởng
Cục Thuế theo quy định của pháp luật; xử lý vi phạm hành chính về thuế, lập hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền khởi tố các |
14. Tổ chức thực hiện kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế
và khiếu nại,
tố cáo liên quan đến việc thi hành công vụ của công chức thuế thuộc thẩm
quyền quản lý của Chi cục trưởng
Chi cục Thuế theo
quy định của pháp luật. |
|
|
tổ chức, cá nhân vi phạm
pháp luật về thuế. |
|
|
11. Xây dựng, triển khai, quản lý phần mềm ứng dụng, cơ sở dữ liệu quốc gia chuyên
ngành về thuế, hạ tầng
kỹ thuật công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa công tác quản lý
thuế, công tác quản lý nội ngành
và cung cấp các dịch vụ điện tử hỗ trợ người nộp thuế. |
20. Triển khai các phần mềm ứng dụng,
hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa công tác quản lý
thuế, công tác quản lý nội ngành vào các hoạt động của Cục Thuế; |
18.Tổ chức tiếp nhận và triển khai các phần mềm ứng dụng,
hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông
tin đáp ứng yêu cầu hiện
đại hóa công tác quản lý thuế, công tác quản lý nội ngành vào các hoạt
động của Chi cục Thuế. |
|
12. Tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê về thuế và chế độ báo cáo tài chính theo quy
định. |
13. Tổ chức thực hiện thống kê, kế toán thuế, quản lý biên lai, ấn chỉ thuế, lập báo cáo về tình hình kết quả thu thuế và báo cáo phục vụ cho việc chỉ đạo, điều hành của cơ quan
cấp trên, của Ủy ban nhân
dân đồng cấp và các cơ quan có liên quan; tổng
kết, đánh giá tình hình và kết quả
công tác của Cục Thuế. |
13. Tổ chức thực hiện thống
kê, quản lý thuế, quản
lý biên lai, ấn
chỉ thuế; lập báo cáo về tình hình kết quả thu thuế và báo
cáo khác phục vụ cho việc chỉ đạo, điều hành của cơ quan cấp trên, của Ủy ban nhân dân đồng cấp và các cơ quan có liên quan; tổng kết, đánh giá tình hình và kết quả công tác của Chi cục Thuế. |
|
13. Thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế về lĩnh vực thuế theo phân công,
phân cấp của Bộ trưởng
Bộ Tài chính và quy định của pháp luật. |
|
|
|
14. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế; thực hiện chế độ tiền lương và các chế |
21.
Quản lý bộ máy biên chế, công chức, viên |
19. Quản lý bộ máy, biên chế, lao động; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ |
|
độ, chính sách đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, thi đua, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục Thuế theo phân cấp của Bộ trưởng
Bộ Tài chính
và quy định của pháp luật.. |
chức, lao động và tổ chức đào tạo bồi dưỡng đội ngũ công chức, viên chức của Cục Thuế theo quy định của Nhà nước, Bộ Tài chính
và Tổng cục Thuế. |
công chức của Chi cục Thuế theo quy định của Nhà nước và theo phân cấp của Bộ Tài chính |
|
15. Tổ chức thực hiện công tác thi đua, khen thưởng của ngành thuế đối với người nộp thuế, các tổ chức, cá nhân khác có thành tích xuất sắc trong công tác quản lý thuế và chấp hành nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật. |
|
|
|
16. Quản lý kinh phí do ngân sách nhà nước cấp và tài sản được giao,
lưu giữ hồ sơ, tài liệu, ấn chỉ thuế theo quy định của pháp luật; thực hiện cơ chế quản lý tài chính và biên chế theo quy định
của cơ quan có thẩm quyền. |
22. Quản lý, lưu
giữ hồ sơ, tài liệu,
ấn chỉ thuế và kinh phí, tài sản được giao theo quy định của pháp luật. |
20. Quản lý kinh phí, tài sản được giao, lưu giữ hồ sơ, tài liệu, ấn chỉ thuế theo quy định của pháp luật và của ngành. |
|
17. Thực hiện cải cách hành chính theo mục tiêu và nội dung chương
trình cải cách hành chính được Bộ trưởng Bộ Tài chính
phê duyệt. |
5. Thực hiện nhiệm
vụ cải cách hệ thống thuế theo mục tiêu nâng cao chất lượng hoạt động, công khai hoá thủ tục, cải tiến quy trình nghiệp vụ quản lý thuế và cung cấp thông tin
để tạo thuận lợi phục vụ cho người nộp thuế |
17. Thực hiện nhiệm vụ cải cách hệ thống thuế theo mục tiêu nâng cao chất
lượng hoạt động, công khai hoá thủ tục, cải tiến quy trình nghiệp
vụ quản lý thuế và cung cấp thông tin để tạo thuận lợi phục vụ cho người
nộp thuế thực hiện chính
sách, pháp luật về thuế. |
|
|
thực hiện chính sách,
pháp luật về thuế |
|
|
18. Thực hiện
các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ
trưởng Bộ Tài chính giao và theo quy định của pháp luật. |
|
|
|
|
2. Phân tích, tổng hợp, đánh giá công tác quản lý thuế;
tham mưu với cấp ủy, chính quyền
địa phương về lập dự toán thu ngân sách nhà nước, về công tác quản lý thuế trên địa bàn; chủ trì và phối hợp chặt chẽ với các ngành, cơ quan, đơn vị liên quan để thực hiện nhiệm vụ được giao. |
tổng hợp, phân tích, đánh giá công tác quản lý thuế; tham mưu với cấp ủy, chính quyền
địa phương về công tác lập và chấp hành dự toán thu ngân sách nhà nước, về công tác quản lý thuế trên
địa bàn; chủ trì và phối hợp chặt chẽ với các ngành, cơ quan, đơn vị liên quan để thực hiện nhiệm vụ được giao. Khoản 2 |
|
|
4. Quản lý thông tin về người
nộp thuế; xây dựng hệ thống dữ liệu thông tin về người nộp thuế. |
6. Quản lý
thông tin về người nộp thuế; xây dựng
hệ thống dữ liệu thông tin về người nộp thuế trên địa bàn. |
|
Dự
toán thu thuế hàng
năm theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.( ý b khoản
1) |
7. Tổ chức thực hiện dự toán thu thuế hàng năm được giao, các biện pháp nghiệp vụ quản lý thuế trực tiếp thực hiện việc quản lý thuế đối với người
nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của
Cục Thuế |
2.
Tổ chức thực hiện dự toán thu thuế hàng
năm được giao; tổng hợp, phân tích, đánh giá công tác quản lý thuế; tham mưu với cấp ủy, chính quyền địa phương về công tác lập và chấp hành dự toán thu ngân sách nhà nước, về công
tác quản lý thuế trên địa bàn; chủ trì và phối hợp chặt chẽ với các ngành, |
|
|
theo quy định của pháp luật và các quy định,
quy trình, biện pháp nghiệp
vụ của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế. |
cơ quan, đơn vị liên quan để thực hiện nhiệm
vụ được giao. |
|
|
14. Kiến nghị với Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế những vấn đề vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về thuế, các quy định của Tổng cục Thuế về chuyên
môn nghiệp vụ và quản lý nội bộ; kịp thời báo cáo với Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về những
vướng mắc phát sinh, những vấn đề vượt quá thẩm quyền giải quyết của
Cục Thuế. |
4. Kiến nghị với Cục trưởng
Cục Thuế những vấn đề vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm
pháp luật về thuế, các quy trình
chuyên môn nghiệp
vụ, các quy định quản lý nội bộ và những vấn đề vượt quá thẩm quyền
giải quyết của Chi cục Thuế. |