Câu hỏi thuế GTGT có đáp án


I. Lý thuyết

Câu 1. Đặc điểm nào dưới đây không phải của Thuế giá trị gia tăng:

a. Gián thu

b. Đánh nhiều giai đoạn

c. Thu trùng lắp

d. Có tính trung lập cao

Đáp án: c

Câu 2. Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng không chịu Thuế gia trị gia tăng:

a. Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt mà thành phần chính là Na-tri-clo-rua (NaCl).

b. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác.

c. Sản phẩm xuất khẩu là hàng hóa được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên.

d. Cả 3 phương án trên đều thuộc đối tượng không chịu Thuế gia trị gia tăng.

Đáp án: d

Câu 3. Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng không chịu Thuế giá trị gia tăng:

a. Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.

b. Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt.

c. Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng;

d. Sản phẩm xuất khẩu là phân bón, máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.

Đáp án: a

Câu 4. Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, giá tính Thuế giá trị gia tăng là:

a. Giá bán chưa có Thuế giá trị gia tăng

b. Giá bán đã có Thuế giá trị gia tăng

c. Giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ cùng loại

d. Giá tính thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.

Đáp án: d

Câu 5. Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt, giá tính Thuế giá trị gia tăng là:

a. Giá xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, chưa có Thuế giá trị gia tăng

b. Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu đã có Thuế giá trị gia tăng

c. Giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế giá trị gia tăng.

Đáp án: c

Câu 6. Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị, giá tính Thuế giá trị gia tăng là:

a. Giá trị xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy móc, thiết bị, đã có thuế GTGT.

b. Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có Thuế giá trị gia tăng.

c. Giá trị xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy móc, thiết bị, chưa có thuế GTGT.

Đáp án : c

Câu 7. Trường hợp xây dựng, lắp đặt thực hiện thanh toán theo hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành bàn giao, giá tính Thuế giá trị gia tăng là:

a. Giá xây dựng lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, chưa có Thuế giá trị gia tăng.

b. Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa bao gồm tiền công, chưa có Thuế giá trị gia tăng.

c. Giá trị hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công việc hoàn thành bàn giao chưa có Thuế giá trị gia tăng.

Đáp án: c

Câu 8. Đối với kinh doanh bất động sản, giá tính Thuế giá trị gia tăng là:

a. Giá chuyển nhượng bất động sản.

b. Giá chuyển nhượng bất động sản trừ giá đất.

c. Giá bán bất động sản chưa có thuế giá trị gia tăng, trừ giá chuyển quyền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp ngân sách nhà nước.

d. Giá bán nhà và chuyển quyền sử dụng đất.

Đáp án : c

Câu 9. Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với đối tượng nào sau đây?

a. Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.

b. Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.

c. Hoạt động kinh doanh mua bán, vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ.

d. Cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ, có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên, trừ hộ, cá nhân kinh doanh;Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân kinh doanh.

Đáp án : d

Câu 10. Phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia tăng được xác định như thế nào?

a. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế bằng số thuế giá trị gia tăng đầu ra trừ số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ.

b. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế bằng số thuế giá trị gia tăng đầu ra trừ số thuế giá trị gia tăng đầu vào.

c. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế bằng số thuế giá trị gia tăng đầu ra.

d. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế bằng số thuế giá trị gia tăng đầu ra trừ số thuế giá trị gia tăng đầu vào được hoàn.

Đáp án : a

Câu 11. Đối tượng và trường hợp nào sau đây được hoàn Thuế giá trị gia tăng:

a. Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp được hoàn thuế đối với hàng hóa mua tại Việt Nam mang theo người khi xuất cảnh.

b. Các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo

c. Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật về ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để sử dụng được hoàn số thuế giá trị gia tăng đã trả ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng hoặc trên chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng.

d. Cả 3 trường hợp trên

Câu 12. Đối tượng chịu thuế Giá trị gia tăng là:

a. Hàng hoá, dịch vụ sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam

b. Hàng hoá, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài

c. Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam, trừ các đối tượng không chịu thuế.

d. Hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng

Đáp án : c

Câu 13. Người nộp thuế giá trị gia tăng là:

a. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng.

b. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng.

c. Người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng.

d. Cả hai đáp án (a) và (b).

Đáp án : d

Câu 14. Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng áp dụng đối với đối tượng nào sau đây?

a. Doanh nghiệp, hợp tác xã có doanh thu hàng năm dưới mức ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ;

b. Hộ, cá nhân kinh doanh;

c. Hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý.

d. Cả ba đáp án trên đều đúng.

Câu 15. Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng áp dụng đối với đối tượng nào sau đây?

a. Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng có doanh thu phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ.

b. Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam khấu trừ nộp thay

Đáp án : a

Câu 16. Đối tượng và trường hợp nào sau đây được hoàn Thuế giá trị gia tăng:

a. Cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ và có số thuế còn lại từ ba trăm triệu đồng trở lên.

b. Cơ sở kinh doanh trong tháng, quý có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ ba trăm triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý, trừ trường hợp hàng hóa nhập khẩu để xuất khẩu, hàng hóa xuất khẩu không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của Luật hải quan.

c. Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế giá trị gia tăng nộp thừa hoặc số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết.

d. Cả 3 trường hợp trên

Đáp án : d

Câu 17. Đối tượng và trường hợp nào sau đây không được hoàn Thuế giá trị gia tăng:

a. Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết trong 12 tháng hoặc trong 4 quý liên tục.

b. Cơ sở kinh doanh có quyết định hoàn thuế giá trị gia tăng của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật

c. Trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

d. Cả 3 trường hợp trên đều không được hoàn Thuế giá trị gia tăng

Đáp án : a

Câu 18. Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế thì được khấu trừ thế nào?

a. Chỉ được khấu trừ số thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng.

b. Được khấu trừ toàn bộ số thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ đó.

Đáp án : a

Câu 19. Giá tính Thuế giá trị gia tăng của hàng hóa do cơ sở sản xuất, kinh doanh trong nước bán ra là:

a. Toàn bộ giá bán ra

b. Giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng và chưa có thuế TTĐB (đối với hàng

hóa chịu thuế TTĐB)

c. Giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng (đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường), bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng (nếu có).

Đáp án : c

Câu 20. Giá tính thuế GTGT đối với hàng hoá nhập khẩu là:

a. Giá nhập khẩu tại cửa khẩu + Thuế TTĐB (nếu có)

b. Giá hàng hoá nhập khẩu.

c. Giá nhập tại cửa khẩu + Thuế nhập khẩu (nếu có) + Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) + thuế bảo vệ môi trường (nếu có). 

Đáp án : c

Câu 21. Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ được xác định bằng:

a. Thuế GTGT đầu ra (x) Thuế suất thuế GTGT của HHDV

b. Thuế GTGT đầu ra (-) Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

c. Giá tính thuế của hàng hóa dịch vụ (x) Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ 

Đáp án : b

Câu 22. Cơ sở kinh doanh vừa sản xuất hành hóa chịu thuế GTGT và hàng hóa không chịu thuế GTGT thì xử lý thuế giá trị gia tăng đầu vào như thế nào?

a. Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng số thuế giá trị gia tăng đầu vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế được khấu trừ và số thuế giá trị gia tăng đầu vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế không được khấu trừ; trường hợp không hạch toán riêng được thì thuế đầu vào được khấu trừ tính theo tỷ lệ % giữa doanh thu của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng so với tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra.

b.Cơ sở kinh doanh hạch toán toàn bộ số thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ đó được khấu trừ toàn bộ.

Đáp án : a

Câu 23. Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp trên GTGT được xác định bằng:

a. Tỷ lệ % nhân với doanh thu và Giá trị gia tăng nhân với thuế suất thuế giá trị gia tăng (áp dụng đối với hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý).

b. Giá trị gia tăng của hàng hóa dịch vụ chịu thuế x thuế suất thuế Giá trị gia tăng của hàng hóa dịch vụ

c. Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

d. Cả hai đáp án (a) và (b).

Đáp án : a

Câu 24. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ như thế nào?

a. Khấu trừ toàn bộ

b. Khấu trừ 50%

c. Không được khấu trừ

Đáp án : a

Câu 25. Căn cứ tính thuế GTGT là gì?

a. Giá bán hàng hóa tại cơ sở sản xuất và thuế suất

b. Giá bán hàng hóa trên thị trường và thuế suất

c. Giá tính thuế và thuế suất

Đáp án : c

Câu 26. Giá tính thuế GTGT đối với hàng hoá bán theo phương thức trả góp là:

a. Giá bán trả một lần

b. Giá bán trả một lần chưa có thuế giá trị gia tăng của hàng hóa đó, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm

c. Giá bán trả một lần cộng lãi trả góp

Đáp án : b

Câu 27. Thuế GTGT đầu vào tiêu thụ trong nước chỉ được khấu trừ khi:

a) Có hóa đơn giá trị gia tăng mua hàng hóa, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu; 

b) Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào, trừ hàng hóa, dịch vụ mua từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng;

c. Thỏa mãn cả hai điều kiện nêu trên.

Đáp án : c

Câu 28. Thuế GTGT đầu vào đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chỉ được khấu trừ khi:

a) Có hóa đơn giá trị gia tăng mua hàng hóa, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu; 

b) Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào, trừ hàng hóa, dịch vụ mua từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng;

c) Có hợp đồng ký kết với bên nước ngoài về việc bán, gia công hàng hóa, cung ứng dịch vụ; hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ; chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt; tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu.

d. Thỏa mãn cả ba điều kiện nêu trên.

Đáp án : d

Câu 29. Cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế (theo tháng tháng hoặc quý) có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được hoàn thuế GTGT  đầu vào nếu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ:

a. 300.000.000 đồng trở lên

b. 200.000.000 đồng trở lên

c. 250.000.000 đồng trở lên

d. Cả a, b, c.

Đáp án : a

Câu 30. Mức thuế suất thuế GTGT 0% được áp dụng trong trường hợp nào sau đây:

a. Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học - kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; tiền, in tiền. 

b. Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện.

c. Vận tải quốc tế

d. Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh

Đáp án: c

Câu 31. Trường hợp nào sau đây không chịu thuế giá trị gia tăng?

a.Vận tải quốc tế

b.Máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí đốt; tàu bay, dàn khoan, tàu thuỷ thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp hoặc thuê của nước ngoài để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, cho thuê, cho thuê lại.

c.Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến, trừ gỗ, măng và sản phẩm không chịu thuế.

d.Nước sạch phục vụ sản xuất.

Đáp án : b

Câu 32. Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây không thuộc đối tượng không chịu thuế Giá trị gia tăng:

a. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu. 

b. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền.

c. Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả uỷ thác xuất khẩu.

d. Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp

Đáp án : c

Câu 33. Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng chịu thuế suất 5%:

a. Phân bón; máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp; tàu đánh bắt xa bờ; thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác.

b. Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt mà thành phần chính là Na-tri-clo-rua (NaCl).

c. Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp

d. Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.

Đáp án : c

Câu 34. Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng chịu thuế suất 5%:

a. Chuyển quyền sử dụng đất. 

b. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm người học, các dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến con người; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; bảo hiểm tàu, thuyền, trang thiết bị và các dụng cụ cần thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thuỷ sản; tái bảo hiểm.

c. Hàng bán vào khu vực phi thuế quan.

d. Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng

Đáp án : d

Câu 35. Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây không thuộc đối tượng không chịu thuế Giá trị gia tăng:

a. Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi; dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật.

b. Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và In-ter-net phổ cập theo chương trình của Chính phủ.

c. Dịch vụ duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ.

d. Thiết bị, dụng cụ y tế; bông, băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; sản phẩm hóa dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh

Đáp án : d

Câu 36. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế sử dụng hóa đơn nào sau đây:

a. Hóa đơn giá trị gia tăng

b. Hóa đơn bán hàng

c. Cả 2 loại hóa đơn trên

Đáp án : a

Câu 37. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng sử dụng hóa đơn nào sau đây: 

a. Hóa đơn giá trị gia tăng

b. Hóa đơn bán hàng

c. Cả 2 loại hóa đơn trên

Đáp án : b

Câu 38. Trường hợp nào sau đây phải thực hiện thanh toán qua ngân hàng để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo quy định:

a. Tổng giá trị thuế GTGT trên mỗi hoá đơn từ 2 triệu đồng trở lên.

b. Tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào trên mỗi hoá đơn từ 20 triệu đồng trở lên theo giá đã có thuế GTGT.

c. Tổng giá trị thuế GTGT trên mỗi hoá đơn từ 20 triệu đồng trở lên.

d. Hoặc a hoặc b đều đúng.

Đáp án : b 

Câu 39. Thuế suất thuế Giá trị gia tăng 0% áp dụng đối với:

a. Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài;

b. Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài;Dịch vụ cấp tín dụng, Chuyển nhượng vốn ra nước ngoài;

c. Dịch vụ tài chính phái sinh; Dịch vụ bưu chính, viễn thông ra nước ngoài;

d. Dịch vụ tổ chức sự kiện tại nước ngoài.

Đáp án : d

Câu 40. Trường hợp nào không được coi là thanh toán không dùng tiền mặt để được khấu trừ thuế Giá trị gia tăng đầu vào đối với hàng hoá, dịch vụ có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên:

a. Việc thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu dưới hình thức thanh toán bù trừ giữa hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu với hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu, 

b. Trả nợ thay Nhà nước 

c. Chứng từ nộp tiền mặt vào tài khoản bên bán

Đáp án : c 

Câu 41. Mức thuế suất GTGT 5% áp dụng đối với trường hợp nào dưới đây:

a. Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội.

b. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật.

c. Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập, bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học;

d. Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

Đáp án : c

Câu 42. Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn khi xuất khẩu ra nước ngoài được áp dụng mức thuế suất thuế Giá trị gia tăng nào dưới đây:

a. 0%

b. 5%

c. 10%

Đáp án : a 

Câu 43. Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn khi tiêu dùng trong nước được áp dụng mức thuế suất thuế Giá trị gia tăng nào dưới đây:

a. 0%

b. 5%

c. 10%

Đáp án : b

Câu 44. Giá tính thuế Giá trị gia tăng đối với hàng hoá bán theo phương thức trả góp là:

a. Giá bán trả một lần chưa có thuế Giá trị gia tăng, bao gồm cả lãi trả góp.

b. Giá bán trả một lần chưa có thuế Giá trị gia tăng, không bao gồm lãi trả góp.

c. Giá bán từng lần trả chưa có thuế GTGT, bao gồm cả lãi trả góp.

d. Giá bán từng lần trả chưa có thuế GTGT, không bao gồm lãi trả góp.

Đáp án : b

Câu 45. Máy móc, thiết bị, vật tư nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ thuộc diện:

a. Không chịu thuế giá trị gia tăng.

b. Chịu thuế giá trị gia tăng.

c. Không chịu thuế giá trị gia tăng nếu thuộc loại trong nước sản xuất được.

d. Không chịu thuế giá trị gia tăng nếu thuộc loại trong nước chưa sản xuất được.

Đáp án : d 

Câu 46. Các mức thuế suất phổ thông thuế GTGT theo Luật thuế GTGT ở Việt Nam hiện nay là:

a. 3 mức: 0%; 5%; 10%

b. 3 mức: 0%; 10%; 15%

c. 3 mức: 5%; 10%; 15%

d. 4 mức: 0%; 5%; 10%; 15%

Đáp án : a

Câu 47. Cơ sở kinh doanh trong tháng có số thuế GTGT vào của hàng hoá, dịch vụ bán trong nước là 50 triệu đồng. Số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết của hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu là 250 triệu đồng. Cơ sở kinh doanh được hoàn thuế GTGT trong tháng:

a. Không được hoàn thuế GTGT.

b. 50 triệu đồng.

c. 250 triệu đồng.

d. 300 triệu đồng

Đáp án : a

Câu 48. Hội chữ thập đỏ Việt Nam được Tổ chức quốc tế viện trợ tiền để mua hàng viện trợ nhân đạo cho nhân dân các tỉnh miền Trung bị thiên tai là 2 tỷ đồng. Giá trị hàng mua để viện trợ nhân đạo là 2 tỷ đồng, thuế GTGT là 175 triệu đồng. Hội chữ thập đỏ sẽ được hoàn số thuế GTGT là:

a. 0 đồng (Không được hoàn thuế).

b. 175 triệu đồng.

c. 200 triệu đồng.

d. Số khác

Đáp án : b

Câu 49. Luật Thuế GTGT đầu tiên được Quốc hội Việt Nam Thông qua năm nào?

a. 1990

b. 1995.

c. 1997.

d. 1999.

Đáp án : c

Câu 50. Luật thuế giá trị gia tăng hiện hành (số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008) đã được sửa dổi bổ sung bao nhiêu lần? 

a. 1

b. 2

c. 3

d. 4

Đáp án: c

Câu 51. Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí:

a. Không được khấu trừ

b. Được khấu trừ 50%.

c. Được khấu trừ toàn bộ.

d. Được khấu trừ tối đa 300 tr đồng.

Đáp án : c

Câu 52. Thuế giá trị gia tăng là: 

a. Thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

b. Giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng

c. Thuế tính trên phần lãi của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

Đáp án : a

Câu 53. Doanh nghiệp, hợp tác xã mua sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường bán cho doanh nghiệp, hợp tác xã khác thì:

a. Không phải kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng nên không được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào.

b. Không phải kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng nhưng được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào.

c. Phải kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng, được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào.

Đáp án : b

Câu 54. Trường hợp nào sau đây chịu thuế giá trị gia tăng?

a) Dịch vụ cấp tín dụng bao gồm: cho vay; chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá khác; bảo lãnh; cho thuê tài chính; phát hành thẻ tín dụng; bao thanh toán trong nước; bao thanh toán quốc tế; hình thức cấp tín dụng khác theo quy định của pháp luật;

b) Dịch vụ cho vay của người nộp thuế không phải là tổ chức tín dụng;

c) Kinh doanh chứng khoán bao gồm: môi giới chứng khoán; tự doanh chứng khoán; bảo lãnh phát hành chứng khoán; tư vấn đầu tư chứng khoán; lưu ký chứng khoán; quản lý quỹ đầu tư chứng khoán; quản lý danh mục đầu tư chứng khoán; dịch vụ tổ chức thị trường của sở giao dịch chứng khoán hoặc trung tâm giao dịch chứng khoán; hoạt động kinh doanh chứng khoán khác theo quy định của pháp luật về chứng khoán;

d. Không có trường hợp nào

Đáp án : d

Câu 55. Trường hợp nào sau đây không chịu thuế giá trị gia tăng?

a) Chuyển nhượng vốn bao gồm: chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn đã đầu tư, kể cả trường hợp bán doanh nghiệp cho doanh nghiệp khác để sản xuất, kinh doanh, chuyển nhượng chứng khoán; hình thức chuyển nhượng vốn khác theo quy định của pháp luật; 

b) Bán nợ; 

c. Kinh doanh ngoại tệ;

d. Cả 3 phương án trên

Đáp án : d

Câu 56. Trường hợp nào sau đây chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 5%?

a) Dịch vụ tài chính phái sinh bao gồm: hoán đổi lãi suất; hợp đồng kỳ hạn; hợp đồng tương lai; quyền chọn mua, bán ngoại tệ; dịch vụ tài chính phái sinh khác theo quy định của pháp luật;

b) Bán tài sản bảo đảm của khoản nợ của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng Việt Nam.

c) Hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của Chính phủ.

d. Không có trường hợp nào

Đáp án : d

Câu 57. Trường hợp nào sau đây không chịu thuế giá trị gia tăng?

a. Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học - kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; tiền, in tiền.

b. Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim;

c) Đồ chơi cho trẻ em; sách hướng dẫn làm giàu.

Đáp án : a

Câu 58. Thuế suất thuế GTGT đối với Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh?

a. Không chịu thuế.

b. 0%

c. 5%

d. 10%

Đáp án : a

Câu 59. Thuế suất thuế GTGT đối với Hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức quy định của Chính phủ; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế.

a. Không chịu thuế.

b. 0%

c. 5%

d. 10%

Đáp án : a

Câu 60. Thuế suất thuế GTGT đối với Hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam.

a. Không chịu thuế.

b. 0%

c. 5%

d. 10%

Đáp án : a

Câu 61. Thuế suất thuế GTGT đối với Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài; hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau.

a. Không chịu thuế.

b. 0%

c. 5%

d. 10%

Đáp án : a

Câu 62. Thuế suất thuế GTGT đối với Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ; phần mềm máy tính.

a. Không chịu thuế.

b. 0%

c. 5%

d. 10%

Đáp án : a

Câu 63. Trường hợp bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng mà trên hóa đơn giá trị gia tăng không ghi khoản thuế giá trị gia tăng (trừ các loại hóa đơn đặc thù như tem, vé…) thì thuế giá trị gia tăng đầu ra được xác định như thế nào?

a. Giá tính thuế nhân với thuế suất thuế GTGT, trong đó giá tính thuế bằng công thức: 

Giá tính thuế = Giá thanh toán ghi trên hóa đơn/ (1 +  thuế suất của hàng hóa, dịch vụ (%))

b. Bằng giá thanh toán ghi trên hóa đơn nhân với thuế suất thuế giá trị gia tăng.

c. Không phải tính xác định thuế GTGT.

Đáp án : b

Câu 64. Đối với các loại tem, vé là chứng từ thanh toán in sẵn giá thanh toán thì giá thanh toán tem, vé đó được quy định: 

a. Đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.

b. Chưa có thuế giá trị gia tăng nên thuế giá trị gia tăng đầu ra được xác định Bằng giá thanh toán ghi trên tem, vé nhân với thuế suất thuế giá trị gia tăng.

c. Dịch vụ sử dụng thanh toán bằng tem, vé không phải tính nộp thuế GTGT.

Đáp án : a

Câu 65. Thuế suất thuế GTGT đối với Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác.

a. Không chịu thuế.

b. 0%

c. 5%

d. 10%

Đáp án : a

Câu 66. Trường hợp nào sau đây chịu thuế giá trị gia tăng 5%?

a. Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh; nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn tật.

b. Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ một trăm triệu đồng trở xuống.

c. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản chưa qua chế biến, trừ Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.

Đáp án : c

II. Bài tập: (20 câu)

Câu 1. Doanh nghiệp B nhập khẩu 2.000 chai rượu, giá đã có thuế nhập khẩu, chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt là 300.000đồng/chai, thuế suất thuế TTĐB là 45%. Giá tính thuế Giá trị gia tăng của 01 chai rượu đó là bao nhiêu?

a. 300.000đồng

b. 435.000 đồng.

c. 478.500 đồng.

d. Số khác

Đáp án : b

Câu 2. Doanh nghiệp X có doanh thu bán sản phẩm đồ chơi trẻ em chưa bao gồm thuế Giá trị gia tăng trong tháng 7/2016 là 100.000.000 đồng.

- Thuế Giá trị gia tăng đầu vào tập hợp được (đủ điều kiện thực hiện khấu trừ): 2.000.000 đồng.

- Biết thuế suất thuế Giá trị gia tăng của sản phẩm đồ chơi trẻ em là 5%.

Thuế Giá trị gia tăng phải nộp kỳ tính thuế tháng 07/2016 của doanh nghiệp là bao nhiêu?

a. 2.000.000 đồng.

b. 3.000.000 đồng.

c. 5.000.000 đồng.

d. Số khác.

Đáp án : b

Câu 3. Kỳ tính thuế tháng 3/2016, Công ty Thương mại TM có số liệu sau:

- Số thuế Giá trị gia tăng đầu vào (có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp): 400.000.000 đồng (trong đó có 01 hoá đơn có số thuế Giá trị gia tăng đầu vào là 30.000.000 đồng của lô hàng được thanh toán bằng tiền mặt; các hoá đơn còn lại được thanh toán qua ngân hàng).

- Số thuế Giá trị gia tăng đầu ra: 800.000.000 đồng.

- Số thuế Giá trị gia tăng còn được khấu trừ kỳ tính thuế tháng 02/2016 chuyển sang là: 30.000.000 đồng.

Số thuế Giá trị gia tăng phải nộp kỳ tính thuế tháng 3/2016 của công ty là:

a. 370.000.000 đồng

b. 400.000.000 đồng

c. 430.000.000 đồng

d. 800.000.000 đồng

Đáp án : b

Câu 4. Kỳ tính thuế tháng 8/2016, Công ty TNHH AB có số liệu:

- Số thuế Giá trị gia tăng đầu vào tập hợp được (có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp): 600.000.000 đồng (trong đó mua 01 tài sản cố định có số thuế Giá trị gia tăng đầu vào là 500.000.000 đồng dùng để sản xuất hàng hoá chịu thuế Giá trị gia tăng là 50% thời gian; dùng để sản xuất hàng hoá không chịu thuế Giá trị gia tăng là 50% thời gian).

- Số thuế Giá trị gia tăng đầu ra tập hợp được: 700.000.000 đồng.

Số thuế Giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ kỳ tính thuế tháng 8/2016 là:

a. 100.000.000 đồng.

b. 350.000.000 đồng.

c. 600.000.000 đồng.

d. Số khác.

Đáp án : c

Câu 5. Công ty thương mại VP đăng ký nộp thuế Giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 8/2016, theo yêu cầu của khách hàng công ty đã xuất 01 hoá đơn GTGT cho lô hàng máy tính đã bán trong tháng 8/2016 nhưng không ghi khoản thuế Giá trị gia tăng đầu ra mà chỉ ghi tổng giá thanh toán là 660.000.000 đồng. Biết rằng mặt hàng này có thuế suất thuế Giá trị gia tăng là 10%.

Số thuế Giá trị gia tăng đầu ra tính trên hoá đơn này là:

a. 0 đồng.

b. 60.000.000 đồng

c. 66.000.000 đồng

d. Số khác

Đáp án : c

Câu 6. Công ty du lịch TS (Hà Nội) thực hiện hợp đồng du lịch với công ty du lịch Indonesia theo hình thức trọn gói cho 100 khách trong thời gian 05 ngày tại Việt Nam, tổng số tiền thanh toán 80.000 USD. Công ty TS chi trả toàn bộ vé máy bay, chi phí ăn, ở và thăm quan theo chương trình thỏa thuận trong hợp đồng, trong đó chi phí ăn, ở và thăm quan tại Việt Nam là 35.000 USD; chi phí vé máy bay từ Indonesia sang Việt Nam và ngược lại là 25.000 USD. Tỷ giá 1USD = 20.000 đồng Việt Nam. Giá tính thuế GTGT của dịch vụ du lịch theo hợp đồng là?

a. 363,636 triệu đồng

b. 818,182 triệu đồng

c. 1 tỷ đồng

d. 1,1 tỷ đồng

Đáp án : c

Câu 7. Cơ sở A kinh doanh dịch vụ casino, trong kỳ tính thuế tháng 4/2016 có số liệu sau:

- Số tiền thu được do đổi cho khách hàng trước khi chơi tại quầy đổi tiền là: 50 tỷ đồng.

- Số tiền đổi trả lại cho khách hàng sau khi chơi: 9,3 tỷ đồng.

Giá tính thuế GTGT đối với dịch vụ casino của cơ sở A là :

a. 37 tỷ đồng

b. 45,545 tỷ đồng

c. Số khác.

Đáp án : a

Câu 8: Doanh nghiệp A nhận gia công hàng hoá cho doanh nghiệp B, có các số liệu sau:

- Tiền công doanh nghiệp B trả cho doanh nghiệp A là 40 triệu đồng

- Nhiên liệu, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ gia công hàng hoá do doanh nghiệp A mua (đã có thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT 10%): 16,5 triệu đồng.

- Nguyên liệu chính do doanh nghiệp B cung cấp (đã có thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT 10%): 135 triệu đồng

Giá tính thuế Giá trị gia tăng đối với hợp đồng gia công của doanh nghiệp A là:

a. 40 triệu đồng

b. 55 triệu đồng

c. 175 triệu đồng

d. 191,5 triệu đồng

Đáp án : b 

Câu 9: Cơ sở kinh doanh A kinh doanh Máy tính, trong tháng 4/2016 có số liệu sau:

Bán xe cho khách hàng B theo phương thức trả góp 3 tháng, giá bán trả góp chưa có thuế Giá trị gia tăng là 30,3 triệu đồng/chiếc (trong đó lãi trả góp 3 tháng là 0,3 triệu). Trong tháng 4/2016 cơ sở kinh doanh thu được của khách hàng B 10,1 triệu đồng.

Giá tính thuế Giá trị gia tăng đối với hoạt động bán Máy tính nêu trên:

a. 10,1 triệu đồng

b. 30 triệu đồng

c. 30,3 triệu đồng

Đáp án : b

Câu 10. Doanh nghiệp A nhận uỷ thác xuất khẩu hàng hoá cho một doanh nghiệp khác và đã thực hiện xuất khẩu, trong đó:

- Giá trị lô hàng xuất khẩu (chưa có thuế GTGT): 820 triệu đồng

- Hoa hồng uỷ thác (chưa có thuế GTGT): 5% trên giá trị lô hàng.

Giá tính thuế Giá trị gia tăng đối với hợp đồng nhận uỷ thác xuất khẩu là:

a. 820 triệu đồng

b. 41 triệu đồng

c. Số khác

Đáp án : b

Câu 11. Doanh nghiệp B nhập khẩu 1000 chai rượu 39 độ giá nhập khẩu được quy đổi ra tiền Việt Nam là 300.000 đồng/chai, thuế suất thuế nhập khẩu là 65%, thuế suất TTĐB là 30%. Giá tính thuế GTGT nhập khẩu của 01 chai rượu đó là bao nhiêu?

a. 643.500 đồng

b. 390.000 đồng

c. 495.000 đồng

d. Số khác

Đáp án : a

Câu 12. Công ty in Y có doanh thu trong kỳ tính thuế tháng 07/2016 là 2.000.000.000 đồng.

Trong đó:

+ Doanh thu từ thực hiện hợp đồng in logo quảng cáo cho doanh nghiệp Z: 1.500.000.000 đồng.

+ Doanh thu từ thực hiện hợp đồng in tài liệu tuyên truyền cho Ban tuyên giáo Tỉnh ủy : 500.000.000 đồng.

- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là: 20.000.000 đồng

- Doanh nghiệp được giảm 50% thuế suất thuế GTGT (biết thuế suất thuế GTGT của hoạt động in là 10%, số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ và số thuế GTGT còn phải nộp của kỳ tính thuế tháng 6/2016 bằng 0). Thuế GTGT phải nộp đến hết kỳ tính thuế tháng của công ty Y là bao nhiêu?

a. 60.000.000 đồng

b. 70.000.000 đồng

c. 80.000.000 đồng

Đáp án : c

Câu 13. Kỳ tính thuế tháng 7/2016, Công ty Thương mại AMB có số liệu sau:

- Số thuế GTGT đầu vào: 400.000.000 đồng (trong đó có 01 hoá đơn có số thuế GTGT đầu vào là 30.000.000 đồng được thanh toán bằng tiền mặt).

- Số thuế GTGT đầu ra: 800.000.000 đồng.

- Số thuế GTGT còn phải nộp cuối kỳ tính thuế tháng 06/2016 là: 0 đồng, không có số thuế đầu vào của kỳ trước chuyển sang kỳ tính thuế tháng 07/2016.

Số thuế GTGT phải nộp kỳ tính thuế tháng 7/2016 của công ty AMB là:

a.400.000.000 đồng

b.370.000.000 đồng

c. 430.000.000 đồng

d. Cả 3 phương án trên đều sai

Đáp án : c

Câu 14. Kỳ tính thuế tháng 8/2016, Công ty Thương mại Hưng Thịnh có số liệu:

- Số thuế GTGT đầu vào tập hợp được: 600.000.000 đồng ( trong đó mua 01 tài sản cố định có số thuế GTGT đầu vào là 500.000.000 đồng dùng để sản xuất hàng hoá chịu thuế GTGT là 50% thời gian; dùng để sản xuất hàng hoá không chịu thuế GTGT là 50% thời gian.).

- Số thuế GTGT đầu ra là: 700.000.000 đồng

Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ kỳ tính thuế tháng 8/2016 là:

a. 600.000.000 đồng

b. 110.000.000 đồng

c. 350.000.000 đồng

d. Cả 3 phương án trên đều sai

Đáp án : a

Câu 15. Kỳ tính thuế tháng 6/2016. Công ty Xây dựng – Thành Thắng có số liệu sau:

- Giá trị sản phẩm cột điện bê tông bán ra chưa thuế GTGT : 12.000.000.000 đồng

- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ : 500.000.000 đồng.

- Thuế GTGT còn phải nộp đầu kỳ tính thuế tháng 6/2016: 0 đồng 

- Thuế suất thuế GTGT của sản phẩm bê tông: 10% ( Hiện đang trong thời gian được giảm 50% thuế suất thuế GTGT).

Số thuế GTGT phải nộp kỳ tính thuế tháng 6/2016 là:

a. 100.000.000 đồng

b. 700.000.000 đồng

c. Cả 2 phương án trên đều sai

Đáp án : a

Câu 16. Doanh nghiệp A nhận gia công hàng hoá cho doanh nghiệp B, có các số liệu sau:

- Tiền công DN B trả cho DN A là 40 triệu đồng

- Nhiên liệu, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ gia công hàng hoá do DN A mua (chưa có thuế GTGT): 15 triệu đồng

- Nguyên liệu chính do DN B cung cấp (chưa có thuế GTGT) 135 triệu đồng

Giá tính thuế GTGT?

a. 40 triệu đồng

b. 150 triệu đồng

c. 55 triệu đồng

d. 190 triệu đồng

Đáp án : c

Câu 17. Doanh nghiệp A nhận uỷ thác xuất khẩu hàng hoá cho doanh nghiệp B và đã thực hiện xuất khẩu.

Giá trị lô hàng xuất khẩu (chưa có thuế GTGT): 820 triệu đồng

Hoa hồng uỷ thác (chưa có thuế GTGT): 5%

Giá tính thuế GTGT?

a. 820 triệu đồng

b. 410 triệu đồng

c. 41 triệu đồng

d. 421 triệu đồng

Đáp án : c

Câu 18. Ngày 09/01/2016, CSKD A chuyên kinh doanh du lịch mua xe ô tô 7 chỗ, giá chưa có thuế GTGT là 2 tỷ đồng. CSKD được khấu trừ thuế GTGT đầu vào là bao nhiêu.

a) 80 triệu.

b) 100 triệu.

c) 160 triệu.

d) 200 triệu.

Đáp án : d

Câu 19. Trong kỳ tính thuế, Công ty A thanh toán dịch vụ đầu vào được tính khấu trừ là loại hoá đơn đặc thù như các loại vé. Tổng giá thanh toán theo hoá đơn là 110 triệu đồng (giá có thuế GTGT), dịch vụ này chịu thuế là 10%, số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ sẽ là:

a. 0 đồng (không được khấu trừ)

b. 10 triệu đồng

c. 11 triệu đồng

d. 1 triệu đồng.

Đáp án : b

Câu 20. Cơ sở kinh doanh dịch vụ casino HP, trong kỳ tính thuế tháng 6/2016 có số liệu sau:

- Số tiền thu được do đổi cho khách hàng trước khi chơi tại quầy đổi tiền là: 55 tỷ đồng.

- Số tiền đổi trả lại cho khách hàng sau khi chơi: 14,5 tỷ đồng.

Giá tính thuế GTGT đối với dịch vụ casino của cơ sở HP là :

a. 40,5 tỷ đồng

b. 55 tỷ đồng

c. Số khác.

Đáp án : c

Tải file chi tiết - Link Google Drive

Lan Khuê

Blog đã hoạt động được 9 năm với phương châm muốn chia sẻ tới bạn đọc kinh nghiệm, tài liệu ôn thi tuyển dụng công chức, viên chức, tài chính, ngân hàng.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn