Bài tập lý thuyết tài chính tiền tệ mới nhất 2020 bao gồm những câu hỏi dạng trắc nghiệm, các câu hỏi dạng đúng sai có cả cách giải thích chi tiết từng câu trả lời cho các bạn có thể giải đáp kịp thời thắc mắc của mình.
Link file word - Tải xuống | Link dự phòng | Link dự phòng
Nội dung chi tiết các câu hỏi và đáp án có giải thích:
|
Câu Hỏi |
Đáp Án |
Giải Thích |
1 |
Hàng hóa được giao
dịch trên thị trường tiền tệ bao gồm tín phiếu kho bạc, giấy chứng nhận tiền
gửi ngân hàng, thương phiếu, hối phiếu được ngân hàng chấp nhận |
Đúng |
Thị trường tiền tệ
là nơi mua bán và giao dịch các công cụ nợ ngắn hạn (thường là dưới 1 năm).
Các công cụ ngắn hạn như: tín phiếu kho bạc, giấy chứng nhận tiền gửi ngân
hàng, thương phiếu, hối phiếu được ngân hàng chấp nhận đều là các công cụ
được giao dịch trên thị trường tiền tệ. |
2 |
Cổ phiếu là loại
hàng hóa được giao dịch trên thị trường sơ cấp |
Sai |
Thị trường sơ cấp là
nơi giao dịch các chứng khoán vừa mới được phát hành. Đối với cổ phiếu là
loại hàng hóa được giao dịch trên thị trường vốn và mua bán nhiều trên thị
trường thứ cấp. |
3 |
Thị trường vốn cổ
phần là thị trường có rủi ro cao hơn thị trường nợ |
Đúng |
Hàng hóa mua bán
trên thị trường vốn cổ phần như là cổ phiếu có rủi ro cao hơn so với hàng hóa
mua bán trên thị nợ như là trái phiếu |
4 |
Mục đích của việc
phát hành trái phiếu chính phủ là để nhằm huy động vốn cho doanh nghiệp |
Sai |
Phát hành trái phiếu
chính phủ làm tăng thu NSNN, phát hành trái phiếu doanh nghiệp mới là công cụ
để huy động vốn vay cho doanh nghiệp |
5 |
Các chức năng của
tiền tệ đều có mức độ quan trọng như nhau. |
Sai |
Trong các chức năng
của tiền tệ chức năng phương tiện trao đổi là chức năng quan trọng nhất vì
Tiền làm giảm chi phí giao dịch do không cần tìm sự trùng lặp trong nhu cầu
trao đổi, thời gian, không gian cho người bán và người mua. |
6 |
Tài chính công là
một bộ phận cấu thành các lĩnh vực của Tài chính. |
Đúng |
Tài chinh công là
một bộ phận cấu thành quan trọng của tài chính có nét đặc thù là gắn với thu
nhập và chi tiêu của chính phủ |
8. |
Khối tiền tệ nào sau
đây được coi là có hiệu quả đối với nền kinh tế: A. M1 B. M2 C. M3 D. L |
A |
M1 là khối tiền tệ
giao dịch có tính lỏng cao nhất và được sử dụng nhiều nhất nên có thể nói đây
khối tiền tệ hiệu quả nhất đối với nền kinh tế, dễ điều tiết và thay đổi cung
tiền trong quản lý tiền tệ. |
9. |
Khi doanh nghiệp đi
vay vốn để tài trợ cho các hoạt động của mình, nguồn vốn vay nào thường có
lãi suất cao nhất: A. Phát hành trái
phiếu B. Tín dụng thương
mại C. Tín dụng ngân
hàng D. Phát hành thương
phiếu |
C |
Tín dụng ngân hàng
là hình thức vay vốn chủ yếu của các doanh nghiệp và phải chịu lãi suất cao
hơn so với các nguồn vay khác do có những ưu điểm về nguồn vốn dồi dào. |
10. |
Nhược điểm lớn nhất
của tiền giấy là: A. Dễ bị làm giả B. Gây ra các gian
lận như: rửa tiền, đốt tiền… C. Dễ bị rách nát,
hư hỏng D. Không có phương
án đúng |
D |
Nhược điểm lớn nhất
của tiền giấy là dễ bị mất giá |
11. |
Các lĩnh vực của tài
chính ra đời dựa trên tổng thể các mối quan hệ về ____ giữa các chủ thể trong
nền kinh tế. A. VỐN B. TIỀN TỆ C. HÀNG HOÁ D. LÃI SUẤT |
B |
Về bản chất, tài chính
là các quan hệ kinh tế trong phân phối tổng sản phẩm xã hội dưới hình thức
giá trị, thông qua đó tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ, nhằm đáp ứng yêu
cầu tích lũy và tiêu dung các chủ thể trong nền kinh tế. |
12. |
Điều nào sau đây là
sai khi nói về đặc tính của nợ và vốn? A. Chúng đều có thể
là những công cụ tài chính dài hạn B. Chúng đều có thể
là những công cụ tài chính ngắn hạn C. Chúng đều liên
quan tới yêu cầu về thu nhập của người phát hành D. Chúng đều giúp
cho doanh nghiệp tăng vốn |
B |
Các công cụ
trên thị trường nợ và vốn đều là các công cụ tài chính dài hạn, không thể là
công cụ tài chính ngắn hạn |
13. |
Điều nào sau đây là
đúng khi nói đến khái niệm về tiền tệ: A. Tiền tệ là hàng
hoá đặc biệt B. Tiền tệ là vật
được chấp nhận chung C. Tiền tệ là công
cụ để trao đổi D. Không có phương
án đúng |
B |
Theo Mishkin, tiền
tệ là bất cứ thứ gì được chấp nhận chung trong việc thanh toán để nhận hàng
hóa dịch vụ, hoặc trong việc trả nợ. |
14. |
Điều nào sau đây là
đúng khi nói tới thị trường tài chính và chứng khoán? A. Trái phiếu là
chứng khoán dài hạn và hứa trả những khoản tiền theo kì được gọi là cổ tức
cho những người yêu cầu bồi thường còn lại của công ty B. Công cụ nợ là
công cụ trung hạn có thời gian đáo hạn nhỏ hơn một năm C. Công cụ nợ là công
cụ trung hạn có thời gian đáo hạn từ 10 năm trở lên D. Thời gian đáo hạn
của các công cụ nợ là số năm (kì hạn) mà công cụ nợ sẽ đáo hạn |
D |
Các công cụ nợ là
công cụ tài chính dài hạn ( lớn hơn 1 năm) nên thời gian đáo hạn của các công
cụ nợ (kỳ hạn) thường được tính bằng số năm mà các công cụ nợ đáo hạn |
15. |
Công cụ nào dưới đây
được coi là phi rủi ro trên thị trường tài chính? A. Chứng chỉ tiền
gửi B. Sổ tiết kiệm C. Tín phiếu kho bạc
nhà nước D. Không có phương
án đúng |
C |
Trên thị trường tài
chính, tín phiếu kho bạc là công cụ an toàn nhất, rủi ro gần như bằng 0. Vì
vậy đây được xem là công cụ phi rủi ro trên thị trường tài chính. |
16. |
Trong các giai đoạn
phát triển của tiền tệ không bao gồm? A. Tiền là hàng hoá B. Tiền tượng trưng C. Tiền ghi sổ D. Tiền là kim loại |
B |
Các hình thái tiền
tệ qua các giai đoạn bao gồm: tiền hàng hóa, tiền kim loại (1 dạng tiền
bằng hàng hóa), tiền giấy và tiền ghi sổ. Tiền tượng trưng không phải là 1
trong những hình thái của tiền tệ |
17. |
Nếu các chủ thể
trong nền kinh tế có nhu cầu trao đổi, giao dịch các loại nguồn vốn ngắn hạn.
Họ có thể giao dịch trên: A. Thị trường sơ cấp B. Thị trường vốn C. Thị trường tiền
tệ D. Không có phương
án đúng |
C |
Thị trường tiền tệ
là nơi giao dịch các công cụ tài chính ngắn hạn ( thường là dưới 1 năm) |
18. |
Khi tôi sở hữu tờ
tiền 500 đô la Mỹ (500 USD), tôi đã trở thành: A. Người bảo vệ đồng
USD B. Người mua hàng
hoá Mỹ C. Chủ nợ của nước
Mỹ D. Không có phương
án đúng |
D |
Sở hữu tiền tệ để
thực hiện các động cơ về giao dịch, dự phòng và trao đổi. Do vậy không phương
án nào hợp lí. |
19. |
Năm giữ công cụ nào
sau đây có thể được hưởng lợi trực tiếp từ lợi nhuận của công ty? A. Trái phiếu B. Thương phiếu C. Cổ phiếu D. Trái phiếu kho
bạc |
C |
Nắm giữ cổ phiếu thì
cổ đông sẽ nhận được cổ tức là lợi nhuận sau thuế từ hoạt động kinh doanh của
công ty |
20. |
Thị trường tài chính
nơi ban đầu phát hành các chứng khoán và sau đó các chứng khoán này có thể
được mua bán lại thì được gọi là? A. Thị trường cấp 2 B. Thị trường thứ
cấp C. Thị trường cấp 1 D. Thị trường tập
trung |
D |
Thị trường tập trung
là thị trường mà việc giao dịch mua bán chứng khoán được thực hiện có tổ chức
và tập trung tại một nơi nhất định. Các chứng khoán đã được đăng kí niêm yết
giá thì được giao dịch trên thị trường này |
21. |
Đơn vị tiền tệ của
Singapore là Đô la Singapore, đơn vị tiền tệ của Mỹ là Đô la Mỹ. Điều đó có
nghĩa 2 nước này sử dụng cùng một ……. A. Đơn vị tiền tệ B. Phương thức trao
đổi C. Bản vị D. Không có phương
án đúng |
C |
Hai nước đều sử dụng
cùng một bản vị tiền tệ là bản vị tiền giấy |
22. |
Thị trường nào dưới
đây không phải là thị trường thứ cấp? A. Thị trường hối
đoái B. Thị trường giao
dịch tương lai C. Thị trường giao
dịch quyền chọn D. Thị trường IPO |
D |
Phát hành công khai
lần đầu, còn gọi là IPO (Initial Public Offering) là việc chào
bán chứng khoán lần đầu tiên ra công chúng. Đây là thị trường sơ
cấp |
23. |
Khi chính phủ quyết
định tăng thuế, điều gì dưới đây chắc chắn đúng? A. Tổng thu NSNN sẽ
tăng B. Thâm hụt NSNN sẽ
giảm C. Chính phủ đàn
thực hiện vai trò điều tiết kinh tế vĩ mô của mình. D. Không có phương
án đúng |
A |
Thuế chiếm khoảng
80% trong tổng thu NSNN và tăng thuế làm chắc chắn làm tăng tổng thu NSNN |
24. |
Khi các cổ đông góp
vốn để thành lập mới doanh nghiệp thì lượng vốn đó gọi là: A. Vốn tự có B. Vốn pháp định C. Vốn điều lệ D. Vốn chủ sở hữu |
D |
Vốn chủ sở hữu là
vốn góp của các chủ sở hữu bỏ ra để thành lập và đưa doanh nghiệp vào hoạt
động |
25. |
Một tài sản có tính
lỏng tốt là? A. Một tài sản có
thể dễ dàng và nhanh chóng bán để thu lại tiền B. Một tài sản có
thể chuyển nhượng tốt với chi phí chuyển nhượng thấp nhất C. Một tài sản dễ
chuyển đổi thành tiền với chi phi phí chuyển đổi thấp nhất D. Không có phương
án đúng |
C |
Tính lỏng hay là
tính thanh khoản của tài sản tốt nhất khi tài sản có thể chuyển đồi thành
tiền với chi phí thời gian và chi phí tài chính thấp nhất |
26. |
Giá cả của chứng
khoán trên thị trường thứ cấp càng cao thì càng ____ công ty có thể tăng vốn
lên bằng cách bán chứng khoán trên thị trường ____ A. Nhiều, sơ cấp B. Nhiều, thứ cấp C. Ít, sơ cấp D. Ít, thứ cấp |
A |
Gía chứng khoán càng
cao thì công ty càng huy động được nhiều vốn bằng việc bán các chứng khoán
lần đầu trên thị trường sơ cấp |
27. |
Yếu tố nào dưới đây
không phải là bản vị: A. Dự trữ vàng B. Trái phiếu chính
phủ C. Dự trữ ngoại hối D. Dự trữ dầu mỏ |
B |
Từ năm 1944 đến
1971, đồng Đô la Mỹ được đo bằng vàng (Bản vị vàng), và từ năm
1971 tới nay nó được định giá bởi dầu mỏ (Bản vị dầu mỏ ). Chế
độ bản vị ngoại tệ quy định đơn vị tiền tệ quốc gia được xác định bằng đơn vị
tiền tệ của nước ngoài (dự trự ngoại hối). |
28. |
Thị trường tài chính
mà trên đó chỉ có các công cụ nợ ngắn hạn được giao dịch được gọi là? A. Thị trường trái
phiếu B. Thị trường tiền
tệ C. Thị trường vốn D. Thị trường cổ
phiếu |
B |
Thị trường tiền tệ
là nơi giao dịch các công cụ tài chính ngắn hạn (thường dưới 1 năm) |
29. |
Tại tập đoàn Huwei
tất cả các nhân viên đều nắm giữ cổ phần của tập đoàn, điều này có nghĩa: A. Họ đều là các
“ông” chủ của tập đoàn B. Họ đều có quyền
tham gia quản lý tập đoàn C. Họ đều có quyền
nhận được một phần lợi nhuận D. Họ đều phải gắn
bó với Huwei trong thời gian dài |
C |
Khi nhân viên tập
đoàn Huwei nắm giữ cổ phần của tập đoàn thì họ sẽ nhận được cổ tức là một
phần lợi nhuận sau thuế dựa trên tình hình hoạt động kinh doanh của tập đoàn |
30. |
Trái phiếu kho bạc
Mỹ không trả lãi nhưng được bán ở dạng ____. Điều này có nghĩa là, bạn sẽ mua
nó với giá thấp hơn so với lúc bạn nhân được khi đáo hạn A. Cao hơn B. Ký quỹ C. Mặc định D. Chiết khấu |
D |
Trái phiếu kho bạc
Mỹ được phát hành lần đầu và mua bán theo một mức chiết khấu trên giá mặt
mệnh giá. Do vậy mà chúng còn được gọi là loại "chứng khoán chiết
khấu". Khi đáo hạn, trái phiếu này được thanh toán theo giá trị ghi trên
mặt trái phiếu. Sự chênh lệch giữa giá trị mặt và chiết khấu được xem như
tiền lãi. Do trái phiếu này không trả lãi định kỳ, chúng được mệnh danh là
"chứng khoán không mang lãi |
31. |
Khi ngân sách của
một quốc gia rơi vào trạng thái thâm hụt, điều này có nghĩa: A. Nền kinh tế đang
rơi vào tình trạng xấu B. Quốc gia đó phải
tìm cách để khắc phục thâm hụt NS C. Quốc gia đó đang
đối mặt với nhiều rủi ro D. Không có phương
án đúng |
B |
Khi NSNN thâm hụt ở
mức thấp chưa thể cho rằng quốc gia đó đối mặt với nhiều rủi ro hay rơi vào tình
trạng xấu. Nhưng khi xảy xa thâm hụt NSNN quốc gia đó phải tìm cách khắc phục
để tình trạng này không diễn ra triền mien, kéo dài sẽ ảnh hưởng nặng nề đến
phát triển kinh tế. |
32. |
Mức độ thanh khoản
của một tài sản được xác định bởi: A. Chi phí thời gian
để chuyển tài sản đó thành tiền mặt; B. Khả năng chuyển
đổi tài sản thành tiền mặt C. Thời gian chuyển
đổi và chi phí chuyển đổi thành tiền của tài sản D. Không có phương
án đúng |
C |
Tính thanh khoản của
một tài sản là khả năng tài sản đó chuyển đổi thành tiền mặt với chi phí thời
gian và chi phí tài chính thấp nhất. Nên mức độ thanh khoản của một tài sản
được xác định bởi chi phí thời gian và chi phí tài chính |
33. |
Điều kiện để một
hàng hóa được chấp nhận là tiền trong nền kinh tế là: A. Thuận lợi trong
việc sản xuất ra hàng loạt và dễ dàng trong việc xác định giá trị; B. Được chấp nhận
rộng rãi; C. Có thể chia nhỏ
và sử dụng lâu dài mà ít hư hỏng D. Không có phương
án đúng |
D |
Điều kiện để một
hàng hóa được chấp nhận là tiền trong nền kinh tế bao gồm tất cả các điều
kiện trên |
34. |
Trong các công cụ
dưới đây, đâu là công cụ tài chính ngắn hạn? A. Hợp đồng mua lại B. Cổ phiếu của hãng
Walt Disney C. Trái phiếu kho
bạc D. Món cầm cố |
A |
Trái phiếu , cổ
phiếu món cầm cố là các chứng khoán trung và dài hạn |
35. |
Khoản thu nào dưới
đây là thu trong cân đối của NSNN? A. Nhận viện trợ có
hoàn lại B. Vay nợ từ ADB C. Trái phiếu kho
bạc nhà nước D. Không có phương
án đúng |
D |
Nhận viện trợ có
hoàn lại không phải là một khoản thu NSNN Vay nợ từ ADB và phát
hành trái phiếu kho bạc nhà nước là các biện pháp thu ngoài cân đối NSNN |
36. |
Công cụ nào sau đây
được các doanh nghiệp phát hành? A. Chứng chỉ tiền
gửi B. Hối phiếu C. Tín phiếu D. Món vay thế chấp |
B |
Hối phiếu là chứng
chỉ có giá do người kí phát lập, yêu cầu người khác (người bị kí phát) thanh
toán một số tiền xác định cho người thụ hưởng khi có yêu cầu hoặc vào một
thời gian xác định trong tương lai. Doanh nghiệp có thể phát hành hối phiếu |
37. |
Thâm hụt NSNN tăng
lên sẽ khiến cho: A. Lãi suất tăng B. Lãi suất giảm C. Xuất khẩu giảm D. Xuất khẩu tang |
A |
Thâm hụt NSNN tăng → giảm tiết kiệm CP→ cung vốn vay↓ → i↑ |
38. |
Trái phiếu chuyển
đổi được phát hành bởi các công ty là loại trái phiếu: A. Có thể được
chuyển thành tiền sau một khoảng thời gian nắm giữ B. Có thể được
chuyển đổi thành trái phiếu khác cùng kỳ hạn C. Có thể được
chuyển đổi thành cổ phiếu D. Có thể được
chuyển đổi thành thương phiếu |
C |
Trái phiếu chuyển
đổi là loại trái phiếu mà tổ chức phát hành bán cho nhà đầu tư, trong đó có
thoả thuận đến một thời điểm nào đó sau khi phát hành, các nhà đầu tư có
quyền chuyển đổi thành cổ phiếu (của chính tổ chức đó) theo một tỉ lệ nhất
định. |
39. |
Những công cụ vốn cổ
phần và nợ với thời gian đáo hạn hơn một năm được gọi là những công cụ giao
dịch trên thị trường ____ A. Thị trường vốn B. Thị trường tiền
tệ C. Thị trường cấp 1 D. Thị trường cấp 2 |
A |
Những công cụ tài
chính có thời gian đáo han trung và dài hạn ( lớn hơn 1 năm) được giao dịch
trên thị trường tiền tệ |
40. |
Tiền giấy do NHTW
phát hành được bảo đảm giá trị bởi? A. Uy tín của NHTW B. Lượng hàng hoá mà
NHTW nắm giữ C. Tốc độ tăng
trưởng của nền kinh tế D. Không có phương
án đúng |
D |
Cơ sở đảm bảo giá
trị của tiền giấy do NHTW phát hành là uy tín của nhà nước |
41. |
Khoản chi nào thuộc
chi đầu tư phát triển: A. Chi trả nợ B. Chi trả lương,
phụ cấp ... cho công nhân viên chức C. Chi đảm bảo an
ninh quốc phòng D. Chi đầu tư xây
dựng hạ tầng giao thông |
D |
Chi đầu tư phát
triển là các khoản chi làm tăng thêm tài sản quốc gia hoặc tạo ra những lợi
ích trong tương lai bao gồm chi đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông |
42. |
Thị trường mà tại đó
vốn được chuyển từ những người thừa vốn sang những người cần vốn được gọi là? A. Thị trường hàng
hóa B. Thị trường vốn
khả dụng C. Thị trường phái
sinh D. Thị trường tài
chính |
D |
Thị trường tài chính
là nơi diễn ra mua bán, giao dịch các công cụ tài chính. Có chức năng tài
chính trực tiếp giúp chuyển giao vốn từ người thừa vốn sang người cần vốn |
43. |
Thị trường mà công
chúng đầu tư ít có thông tin và cơ hội tham gia là? A. Thị trường sơ cấp B. Thị trường thứ
cấp C. Thị trường cấp 2 D. Thị trường bất
động sản |
A |
Thi trường sơ cấp
mua bán các chứng khoán vừa mới được phát hành với số lượng chủ thể tham gia
ít và phạm vi hoạt động nhỏ. |
44. |
Nhận định nào sau
đây là đúng khi nói tới thị trường thứ cấp? A. Huy động vốn cho
các doanh nghiệp phát hành B. Tạo ra các công
cụ mới cho TTTC C. Là đặc trưng của
các nước đang phát triển D. Là nơi tạo thanh
khoản cho các công cụ tài chính |
D |
Thị trường thứ cấp
bán lại các chứng khoán đã phát hành giúp định giá và làm tăng tính lỏng cho
các công cụ tài chính |
45. |
Ngân hàng VCB
là loại hình doanh nghiệp đặc biệt vì thế nó không phải: A. Nộp thuế TNDN như
các DN khác B. Vay vốn tại các
ngân hàng khác C. Chịu yêu cầu về
vốn pháp định D. Không có phương
án đúng |
D |
Ngân hàng VCB là
Ngân hàng thương mại tức là là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ
yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả
và sử dụng số tiền đó để cho vay và thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm
phương tiện thanh toán. Do vậy nó vẫn chịu yêu cầu về vốn pháp định, nốp thuế
TNDN và có thể vay vốn tại các ngân hàng khác |
46. |
Giả định rằng bạn là
người chịu trách nhiệm quản lý kinh tế vĩ mô, bạn sẽ duy trì trạng thái NSNN
như thế nào? A. Bội thu NSNN B. NS cân bằng C. Bội chi NSNN D. Cả ba phương án
trên đều rủi ro như nhau |
B |
NSNN cân bằng xảy ra
khi các khoản thu trong cân đối bằng với khoản chi NSNN và giúp đạt được các
mục tiêu quản lý kinh tế vĩ mô tốt nhất, |
47. |
Nhà đầu tư mua trái
phiếu để tận dụng chênh lệch giá khi? A. Dự báo lãi suất
tăng trong thời gian tới B. Dự báo lãi suất
giảm trong thời gian tới C. Dự báo lãi suất
không đổi trong thời gian tới D. Sự thay đổi lãi
suất không có ảnh hưởng gì tới quyết định của nhà đầu tư |
B |
Chênh lệch giá là
chênh lệch về giá mua và giá bán trái phiếu. Khi dự báo lãi suất giảm trong
thời gian tới giá trái phiếu sẽ tăng và bán ra với giá cao hơn |
48. |
Công cụ nào sau đây
có tính lỏng và độ an toàn cao nhất? A. Tín phiếu kho bạc B. Chứng chỉ tiền
gửi C. Thương phiếu D. Hợp đồng mua lại |
A |
Tín phiếu kho bạc là
công cụ tài chính có tính lỏng và an toàn nhất trong tất cả các công cụ trên
thị trường tiền tệ do có sự đảm bảo chi trả của chính phủ |
49. |
Cổ phiếu ưu đãi khác
với cổ phiếu thường ở chỗ: cổ tức thu được từ cổ phiếu ưu đãi là? A. Cố định B. Có sự thay đổi
lớn C. Biến động theo
lãi suất D. Điều chỉnh bởi
lạm phát |
A |
Cổ phiếu ưu
đãi là một loại chứng khoán vừa có những đặc điểm giống cổ
phiếu thường, vừa giống trái phiếu. Cũng giống như cổ
phiếu thường, người mua cổ phiếu ưu đãi được xem
là cổ đông trong công ty. Tuy nhiên, khác với cổ
phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi trả một lượng cổ tức
cố định cho cổ đông nắm giữ |
50. |
Trong trường hợp
doanh nghiệp phá sản hoặc giải thể A. Người nắm giữ cổ
phiếu phổ thông sẽ được trả trước cổ phiếu ưu đãi B. Người nắm giữ
trái phiếu được trả trước cổ phiếu C. Người nắm giữ
trái phiếu được đảm bảo rằng mình sẽ thu hồi được vốn cho vay D. Tất cả các phương
án trên đều sai |
B |
Khi doanh nghiệp phá
sản hoặc giải thế doanh nghiệp có nghĩa vụ thanh toán nợ cho trái chủ trước
cổ đông. Vì vậy người nắm giữ trái phiếu được trả trước cổ phiếu. |
51. |
Thị trường phi tập
trung (OTC) có đặc điểm là? A. Không có địa điểm
giao dịch tập trung giữa người mua và người bán B. Chứng khoán được
giao dịch trên thị trường là các chứng khoán chưa đủ tiêu chuẩn niêm yết trên
sở giao dịch C. Cơ chế xác lập
giá là thương lượng giá giữa bên mua và bên bán D. Tất cả các phương
án trên |
D |
Thị trường OTC được
tổ chức theo hình thức phi tập trung, không có địa điểm giao dịch mang tính
tập trung giữa bên mua và bán. Trên thị trường chiếm phần lớn là các chứng
khoán chưa đủ điều kiện niêm yết trên Sở giao dịch song đáp ứng các điều kiện
về tính thanh khoản và yêu cầu tài chính tối thiểu của thị trường OTC.
Cơ chế lập giá trên thị trường OTC chủ yếu được thực hiện qua
phương thức thương lượng và thoả thuận song phương giữa bên bán và bên mua |
52. |
Thị trường tiền tệ
liên ngân hàng là thị trường? A. Thị trường vốn
ngắn hạn B. Thị trường vốn
dài hạn C. Thị trường dành
cho các ngân hàng thương mại D. Là thị trường vốn
ngắn hạn và là nơi dành cho các ngân hàng, các tổ chức tín dụng khác |
D |
Thị trường liên ngân
hàng là thị trường tiền tệ bán buôn, giao dịch nguồn vốn ngắn hạn giữa
các tổ chức tín dụng với nhau. |
53. |
Người cho vay luôn
có ít thông tin về khả năng trả nợ của những người đi vay, điều này phản ánh? A. Tính kinh tế nhờ
quy mô B. Tính kinh tế nhờ
phạm vi C. Thông tin bất cân
xứng D. Tỷ suất lợi nhuận
cận biên giảm dần |
C |
Thông tin bất cân
xứng xuất hiện khi người cho vay và người đi vay có các thông tin khác
nhau. Việc người cho vay có ít thông tin hơn so với người đi vay phản
ánh thông tin bất cân xứng |
54. |
Công cụ nào sau đây không
có thời hạn cụ thể? A. Tín phiếu B. Trái phiếu kho
bạc C. Cổ phiếu phổ
thông D. Tất cả các phương
án trên |
C |
Cổ phiếu phổ thông
hay là Cổ phiếu thường là cổ phiếu không có thời gian đáo hạn, không có thu
nhập ổn định mà thu nhập của nó phụ thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh hay
chính sách chi trả cổ tức của công ty. |
55. |
Một trái phiếu bị
đánh tụt xếp hạng tín dụng. Điều này có nghĩa là? A. Giá trái phiếu
tăng lên B. Giá trái phiếu
giảm xuống C. Rủi ro của trái
phiếu tăng lên D. Rủi ro của trái
phiếu giảm xuống |
C |
Trái phiếu được xếp
hạng tín dụng càng cao có rủi ro càng thấp. Việc một trái phiếu bị đánh tụt
xếp hạng tín dụng tức là rủi ro của trái phiếu đang tăng lên. |
56. |
Chứng khoán được bán
lần đầu tiên trên thị trường ____, rồi sau đó được giao dịch trên thị trường
____ A. Thị trường tiền
tệ, thị trường vốn B. Thị trường vốn,
thị trường tiền tệ C. Thị trường ngân
hàng, thị trường thứ cấp D. Thị trường sơ
cấp, thị trường thứ cấp |
D |
Thị trường sơ cấp:
mua bán các chứng khoán vừa mới được phát hành Thị trường thứ cấp:
mua bán lại các chứng khoán đã phát hành |
57. |
Các công cụ tài
chính bao gồm? A. Các loại giấy tờ
có giá được mua bán trên thị trường tài chính B. Cổ phiếu ưu đãi
và phiếu nợ chuyển đổi C. Thương phiếu và
những bảo lãnh của ngân hàng D. Các phương tiện
thanh toán không dùng tiền mặt |
A |
Công cụ tài chính là
giấy tờ có giá được mua bán trên TTTC giúp thực hiện việc chuyển giao vốn
giữa các chủ thể khác nhau trên thị trường tài chính. |
58. |
Chức năng duy nhất
của thị trường tài chính là? A. Chuyển giao vốn,
biếm tiết kiệm thành đầu tư B. Tổ chức hoạt động
tài chính C. Tạo điều kiện cho
các doanh nghiệp được quảng bá hoạt động và sản phẩm D. Đáp ứng nhu cầu
vay và cho vay của các chủ thể khác nhau trong nền kinh tế |
A |
Thị trường tài chính
là nơi diễn ra mua bán, giao dịch các công cụ tài chính. Có chức năng tài
chính trực tiếp giúp chuyển giao vốn biến tiết kiệm thành đầu tư. |
59. |
Thị trường OTC là? A. Là thị trường vô
hình, hoạt động suốt ngày đêm và ở khắp mọi nơi B. Là sở giao dịch
thứ hai của các nước có thị trường chứng khoán phát triển C. Là thị trường tự
doanh của các công ty chứng khoán thành viên D. Là thị trường bán
buôn các loại chứng khoán |
A |
Thị trường OTC
không phải là một thị trường hiện hữu, nó không có địa điểm tập trung nhất
định mà được hỗ trợ bởi một hệ thống thông tin hiện đại giúp cho các bên tham
gia có thể mua bán chứng khoán dễ dàng. Nên nó là thị trường vô hình có thể
hoạt động suốt ngày đêm và ở khắp mọi nơi. |
60. |
Trong các công cụ
tài chính sau, công cụ nào có độ an toàn thấp nhất? A. Tín phiếu kho bạc B. Trái phiếu chính
phủ C. Trái phiếu ngân
hàng D. Cổ phiếu |
D |
Cổ phiếu là chứng
chỉ hoặc bút toán ghi sổ chứng nhận quyền sở hữu của nhà đầu tư đối với một
phần tài sản và thu nhập của doanh nghiệp. Người nắm giữ cổ phiếu có thể thu
được lợi nhuận rất lớn nhưng phải đối mặt với rủi ro cao độ an toàn thấp, đặc
biệt là khi cổ phiếu được phát hành của doanh nghiệp có nguy cơ phá sản giải
thể khi đó sẽ nguy cơ không thu được lợi nhuận mà mất trắng. |