Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm tín dụng ôn thi Vietinbank 2021 có đáp án


Để phục vụ cho việc ôn thi tuyển dụng vào Vietinbank 2021, mình xin gửi tới bạn đọc bộ câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến nghiệp vụ tín dụng, quan hệ khách hàng, giao dịch viên và kĩ năng tư vấn bán hàng. Đặc biệt có đáp án tham khảo ở cuối bài viết

Nội dung câu hỏi như sau:

(Xem thêm: Bộ câu hỏi IQ Vietibank có đáp án giải thích - Tài liệu hiếm )

1 Ưu điểm của hệ thống máy ATM tại các Ngân hàng hiện nay

A Giảm chi phí in ấn các loại giấy tờ, phục vụ thanh toán

B Mở rộng cơ sở cho hoạt động ngân hàng, đáp ứng nhu cầu thuận tiện cho khách hàng, tăng doanh số.

C Tạo ưu thế cạnh tranh, giảm lượng tiền mặt được sử dụng giúp tăng hình ảnh của Ngân hàng

D Cả 3 câu trên đều đúng

2 Ngoài những sản phẩm, dịch vụ mà hệ thống các Ngân hàng cung cấp. Anh/chị có suy nghĩ như thế nào về tác dụng của thái độ phục vụ khách hàng

A Giao dịch tốt sẽ mang lại niềm tin, sự hài lòng cho khách hàng, nâng cao uy tín Ngân hàng.

B Hoàn toàn cần thiết vì giao dịch của nhân viên ngân hàng là một nghệ thuật và cũng là một khoa học. Bởi chính quá trình giao dịch đòi hỏi nhân viên phải có một kiến thức, kinh nghiệm và cách ứng xử khéo léo, sáng tạo.

C Không nhất thiết phải cần giao dịch viên hướng dẫn, bởi hiện nay khách hàng có nhu cầu họ mới đến Ngân hàng. Tại đây họ có nhiều lựa chọn cho tất cả các sản phẩm dịch vụ. Thái độ phục vụ chỉ là một phần nhỏ,.. Có thể không có cũng được

D Cả a và b đều đúng

3 Marketing ngân hàng, thuộc nhóm marketing các sản phẩm dịch vụ, gồm các thành phần sau:

A Kênh phân phối và chương trình khuyến mại

B Nhân viên cung ứng dịch vụ, cơ sở vật chất và quy trình nghiệp vụ.

C Sản phẩm và giá

D Tất cả các yếu tố trên

4 Khi khách hàng còn lưỡng lự, chưa biết nên chọn loại SP-DV ngân hàng nào, CV QHKH nên:

A Chuyển sang phục vụ khách hàng kế tiếp để không mất thời gian.

B Trình bày rõ lại cho KH những điểm nổi bật cũng như quy định của từng loại SP- DV.

C Đặt câu hỏi để tìm hiểu nhu cầu, tình huống của KH cũng như khơi gợi những điểm phù hợp của SP-DV với KH

D Cả b và c 

5 Anh/chị có cơ hội gặp gỡ 01 khách hàng VIP của đối thủ cạnh tranh trong mội buổi giao lưu nào đó. Anh/chị sẽ:

A Đánh giá cao sản phẩm của đối thủ cạnh tranh, cung cấp thông tin về những lợi ích khác biệt về sản phẩm của mình đồng thời gửi khách hàng namecard, xin thông tin khách hàng và đề nghị nếu không làm phiền thì có dịp được gặp để giới thiệu về sản phẩm

B Đánh giá cao sản phẩm của mình, tìm điểm yếu của đối thủ cạnh tranh cung cấp cho khách hàng.

C Gửi namecard để khi khách hàng cần sẽ liên hệ lại.

D Không mất thời gian vì đó là khách hàng VIP của đối thủ cạnh tranh.

6 Khách hàng A thường xuyên giao dịch, có đóng góp lợi nhuận lớn cho Ngân hàng X và được một số TCTD không ngừng tiềp th, mời chao về quan hệ. Trước tình huống này là một Chuyên viên Quan Hệ Khách Hàng, anh/chịsẽ xử lý:

A Nếu A quay lưng với Ngân hàng X, nghĩa là A không phải là khách hàng của Ngân hàng X, không nhất thiết phải quan tâm họ.

B Nhất thiết và phải thường xuyên chăm sóc khách hàng này, vì chính thái độ phục vụ ân cần sẽ là cơ hội để giữ A tiếp tục quan hệ với Ngân hàng X.

C Vẫn tiếp tục tạo mối quan hệ với A, nhưng chỉ điện thoại hỏi thăm

D Tất cả các câu đều sai

7 Trước tình hình huy động tiền gửi cạnh tranh khá gay gắt, nhiều Ngân hàng đã không ngừng đưa ra các chương trình khuyến mãi nhằm thu hút lượng tiền gửi của khách hàng. Theo anh/chị các Ngân hàng thường đánh giá chất lượng sản phẩm dịch vụ của các đối thủ dựa theo các tiêu chí nào?

A Mức độ chính xác, sự phù hợp của các sản phẩm dịch vụ với nhu cầu của khách hàng

B Sự khác biệt của sản phẩm dịch vụ.

C Tốc độ phục vụ tính bằng thời gian một khách hàng vào giao dịch tại ngân hàng.

D Cả 3 câu đều đúng

8 Là một CV QHKH cá nhân, anh/chị sẽ làm gì nếu gặp khách hàng có nhu cầu về sản phẩm dịch vụ doanh nghiệp. 

A Giới thiệu điện thoại, địa chỉ, người phụ trách bộ phận dịch vụ doanh nghiệp để khách hàng liên hệ.

B Tiếp nhận nhu cầu của khách hàng và cung cấp ngay thông tin cho bộ phận dịch vụ doanh nghiệp.

C Trực tiếp liên hệ với bộ phận dịch vụ doanh nghiệp để giải quyết nhanh nhất nhu cầu khách hàng

D Cả b và c đều đúng

9 Khách hàng cần gì ở nhân viên bán hàng?

A Khách hàng cần một nhân viên bán hàng tâm lý

B Khách hàng cần một nhân viên bán hàng trung thực

C Khách hàng cần một nhân viên bán sản phẩm tốt

D Khách hàng cần một nhân viên giúp khách hàng mua đuợc sản phẩm phù hợp

10 Tiếp thị là gì?

A Tiếp thị là chào bán sản phẩm dịch vụ mới đến khách hàng.

B Tiếp thị là giới thiệu về bản thân/ tổ chức mình cho bên ngoài

C Tiếp thị là tạo sự biết đến một sản phẩm dịch vụ/ thương hiệu

D Tiếp thị là thỏa mãn nhu cầu của khách hàng

11 Một trong những yếu tố quan trọng trong công tác bán hàng?

A Kiến thức về tổ chức

B Kiến thức về đối thủ cạnh tranh

C Kiến thức về sản phẩm dịch vụ

D Tư vấn cho khách hàng những thông tin hữu ích

12 Mã số thẻ ATM là gì?

A Là mã số bí mật gồm có 6 chữ số do KH tự chọn dùng để truy cập và thực hiện dịch vụ tại máy ATM hoặc đơn vị chấp nhận thẻ như siêu thị, khách sạn, khu giải trí. và không có giá trị để thực hiện các giao dịch khác

B Là mã số gồm có 6 chữ số và chỉ thực hiện truy cập tại quầy.

C Là mã số gồm có 6 chữ số và có giá trị giao dịch trong trường hợp KH không đem CMND

D Là mã số gồm có 6 chữ số và chỉ thực hiện dịch vụ tại máy ATM

13 Thủ tục tiền gửi Đồng sở hữu tại NH như thế nào?

A Chủ tài khoản chỉ cần đem văn bản có ký xác nhận của những người cùng đứng trên thẻ tiết kiệm đến NH

B Chủ tài khoản chỉ cần thông báo cho GDV ghi nhận thông tin trên hệ thống

C Những người đồng sở hữu cùng đến NH và xuất trình CMND làm văn bản thoả thuận thống nhất cùng gửi chung số tiền tiết kiệm và đồng chủ sở hữu thẻ TK.

D Những người cùng đứng tên trên thẻ tiết kiệm cần xuất trình CMND tại NH

14 Khách hàng – là cá nhân, người Việt Nam, đến Ngân hàng tìm hiểu về tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn bằng đồng VN tại Ngân hàng. Khách hàng muốn biết rõ về hình thức tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn và muốn Ngân hàng tư vấn cho khách hàng sử dụng sản phẩm này. Khách hàng đặt câu hỏi “Theo Ngân hàng, nên gửi như thế nào thì có lợi?”. Anh/chị hướng dẫn và tư vấn khách hàng như thế nào?

A Hướng dẫn rõ cho khách hàng biết tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn bao gồm tiền gửi tiết kiệm truyền thống với nhiều kỳ hạn, phương thức trả lãi khác nhau

B Hướng dẫn rõ cho khách hàng biết tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn bao gồm tiền gửi tiết kiệm truyền thống với nhiều kỳ hạn, phương thức trả lãi khác nhau. Đồng thời tìm hiểu nhu cầu sử dụng vốn của khách hàng, tiền KH gửi ngân hàng là tiền nhàn rỗi hay chỉ tạm thời chưa sử dụng trong 1 thời gian cụ thể để tư vấn kỳ hạn gửi tương thích.

C Tư vấn khách hàng gửi tiết kiệm 3 tháng vì thời gian ngắn, dễ quay vòng vốn.

D Tư vấn khách hàng gửi tiết kiệm 6 tháng vì thời gian dài, lãi suất gửi sẽ cao.

15 Khách hàng gửi tiết kiệm lãnh lãi trước và đã lãnh lãi vào lúc ban đầu mở sổ tiết kiệm, sổ tiết kiệm của khách hàng sẽ đáo hạn vào ngày 31/07/2020 nhưng ngày 27/07/2020 khách hàng đến Ngân hàng và đề nghị được thanh lý trước hạn vì cần một số tiền đột xuất. Khách hàng sẽ rút trước hạn 1/2 số tiền đã gửi, phần còn lại khách hàng sẽ tiếp tục gửi lại Ngân hàng. Có bao nhiêu cách giải quyết trong trường hợp này?

A 1 cách (Rút trước hạn)

B 2 cách (Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm hoặc Rút trước hạn)

C 2 cách (Thuyết phục khách hàng ngày hôm sau đến tất toán sổ tiết kiệm, lúc đó Ngân hàng sẽ khấu trừ 03 ngày lãi khách hàng được hưởng hoặc Rút trước hạn)

D 3 cách (Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm hoặc Rút trước hạn hoặc Thuyết phục khách hàng ngày hôm sau đến tất toán sổ tiết kiệm, lúc đó Ngân hàng sẽ khấu trừ 03 ngày lãi khách hàng được hưởng)

16 Khi KH phàn nàn: “Tôi làm ăn kinh doanh rất bận rộn, không có nhiều thời gian, vậy mà mỗi lần đến giao dịch, tôi phải chờ đợi quá lâu”. Anh/chị sẽ xử lý như thế nào ?

A Lắng nghe với thái độ cau có, không hài lòng.

B Phớt lờ ý kiến của khách hàng, vẫn tiếp tục công việc đang làm.

C Vui vẻ tiếp thu ý kiến nhưng không có lời giải thích.

D Không có câu nào đúng

17 Một khách hàng mở thẻ tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng với số dư khá lớn (khoảng 5 tỷ đồng) và có tham gia chương trình khuyến mại dự thưởng của NH vào thời điểm gửi TK và có trúng giải thưởng khuyến khích của chương trình trị giá 500.000 đồng. Tuy nhiên 2 tháng sau khách hàng lại có nhu cầu rút trước hạn trong khi quy định của chương trình khuyến mại là không cho rút trước hạn, Trường hợp khách hàng nhất quyết rút trước hạn phải thu hồi giải thưởng đã trúng nếu có và áp dụng lãi súât rút trước hạn theo quy định. Theo anh/chị phải phải quyết cho khách hàng này như thế nào?

A Đồng ý cho khách hàng rút trước hạn và áp dụng lãi suất rút trước hạn theo quy định của chương trình tuy nhiên chi nhánh linh động trình Ban TGĐ không thu hồi giải thưởng của khách hàng để giữ mối quan hệ với khách hàng sau này

B Đồng ý cho khách hàng rút trước hạn và áp dụng lãi suất rút trước hạn theo quy định của chương trình và không thu hồi giải thưởng.

C Đồng ý cho khách hàng rút trước hạn và áp dụng lãi suất rút trước hạn theo quy định của chương trình và thu hồi giải thưởng.

D Không đồng ý cho khách hàng rút trước hạn do khách hàng vi phạm quy định của chương trình khuyến mại

19 Để bảo mật thông tin chủ thẻ, theo anh/chị đặc điểm nhận biết nào được quan tâm nhất?

A Chữ ký

B Giấy bảo lảnh hoặc ủy quyền

C Số CMND

20 Khách hàng – là cá nhân, người Việt Nam, đến Ngân hàng để mở tài khoản nhằm mục đích thanh toán, chuyển tiền bằng VND cho các đối tác trong nước (cá nhân/tổ chức). Khách hàng đặt câu hỏi “Theo Ngân hàng, nên mở tài khoản nào nhằm phục vụ mục đích này?”. anh/chị hướng dẫn khách hàng mở tài khoản nào trong 2 tài khoản sau?

A Tài khoản tiết kiệm không kỳ hạn bằng VND

B Tài khoản tiền gửi thanh toán bằng VND

21 Khách hàng – là cá nhân, người nước ngoài, đến Ngân hàng để mở tài khoản nhằm mục đích nhận tiền USD do các đối tác (cá nhân/tổ chức) gửi từ nước ngoài chuyển về. Khách hàng đặt câu hỏi “Theo Ngân hàng, nên mở tài  khoản nào nhằm phục vụ mục đích này?”. anh/chị hướng dẫn khách hàng mở tài khoản nào trong 2 tài khoản sau?

A Tài khoản tiết kiệm không kỳ hạn bằng USD

B Tài khoản tiền gửi thanh toán bằng USD

22 Được khách hàng báo máy ATM không trả lại thẻ, anh/chị sẽ xử lý thế nào ?

A Hướng dẫn khách hàng đến Chi nhánh đã mở thẻ

B Hướng dẫn khách hàng đến Trung tâm thẻ

C Hướng dẫn khách hàng gọi điện thoại thông báo cho NH hoặc TTT

D Hướng dẫn khách hàng làm lại thẻ mới

23 Các yêu cầu của phương pháp làm việc nhóm hiệu quả? 

A Ý tưởng được đa số mọi người đồng ý là ý tưởng đúng.

B Ý tưởng được phân tích, lập luận và phản biện đầy đủ là ý tưởng đúng.

C Tất cả mọi người đều phải có ý tưởng riêng.

D Câu a và c đúng

24 Các bước KH trải qua khi mua SP-DV gồm:

A Mua và sử dụng SP-DV. -->Đánh giá, nhận xét SP-DV, hiệu chỉnh, rút ra dự định cho những lần sau

B Nhận biết nhu cầu --> Mua SP DV

C Nhận biết nhu cầu --> Tìm hiểu SP-DV --> Mua và sử dụng SP-DV. -->Đánh giá, nhận xét SP-DV, hiệu chỉnh, rút ra dự định cho những lần sau.

D Tìm hiểu SP-DV --> Mua và sử dụng SP DV

25 Khi xác định lợi ích KH mang lai, cần chú ý các yếu tố sau:

A Phạm vi ảnh hưởng của KH với các KH khác cũng như khả năng giới thiệu các KH tiềm năng cho ngân hàng.

B Số dư tài khoản và dư nợ của KH

C Thời gian gắn bó của KH với ngân hàng

D Cả ba câu a,b,c.

26 Mỗi cá nhân được quyền thành lập bao nhiêu doanh nghiệp tư nhân (DNTN)?

A 01 DNTN

B Tùy thuộc vào khả năng quản lý của cá nhân đó.

C Tối đa 02 DNTN

D Tối đa 03 DNTN

26 Theo luật các TCTD, các nghiệp vụ nào sau đây được xem là hoạt động cấp tín dụng của TCTD:

A Cho vay

B Cho vay, chiết khấu

C Cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính

D Cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng

27 Hoạt động cho vay của ngân hàng để khách hàng kinh doanh chứng khoán:

A Là hoạt động cho vay thông thường của ngân hàng nhưng mục đích vay vốn của khách hàng là để kinh doanh chứng khoán

B Là hoạt động kinh doanh chứng khoán của Ngân hàng

C Cả a và b đều đúng

D Cả a và b đều sai

28 Việc xác định được mục đích thực của khoản vay, giúp Ngân hàng đánh giá được:

A Biết được “hành trình” của vốn cho vay, mức độ hợp tác của khách hàng, tính khả thi và hiệu quả của phương án cho vay.

B Biết được “hành trình” của vốn cho vay, tính khả thi và hiệu quả của phương án cho vay, mức độ rủi ro cho vay.

C Biết được tính hợp pháp trong sử dụng vốn, biết được uy tín, tính cách, khả năng trả nợ của khách hàng và hiệu quả sử dụng vốn.

D Biết được tính hợp pháp, mức độ rủi ro trong sử dụng vốn, tính khả thi, hiệu quả của phương án cho vay, khả năng trả nợ của khách hàng.

29 Theo quy định của pháp luật, Ngân hàng không chấp nhận việc bảo lãnh của những đối tượng nào dưới đây để làm cơ sở cho việc cấp tín dụng đối với khách hàng khác:

A Bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc và Phó Tổng giám đốc của ngân hàng.

B Các cổ đông lớn của Ngân hàng (là cá nhân hoặc tổ chứcsở hữu trên 10% vốn điều lệ hoặc nắm giữ trên 10% cổ phần có quyền bỏ phíếu).

C Cá nhân có tuổi trên 65 tuổi

D Tổ chức kiểm toán, Kiểm toán viên có trách nhiệm kiểm toán tại ngân hàng; Thanh tra viên thực hiện nhiệm vụ thanh tra tại ngân hàng; Kế toán trưởng của Ngân hàng.

30 Theo quy định hiện hành, Ngân hàng chuyển nợ quá hạn trong trường hợp nào: 

A Trễ gốc đến 10 ngày.

B Trễ gốc và lãi đến 10 ngày

C Trễ lãi đến 10 ngày.

D Cả 3 trường hợp trên đều đúng

31 Bảo lãnh ngân hàng:

A Là hình thức cấp tín dụng của ngân hàng cho khách hàng thông qua hình thức phát tiền vay cho khách hàng để thực hiện nghĩa vụ trả thay cho khách hàng.

B Là hình thức cấp tín dụng cho khách hàng thông qua hình thức phát hành bằng văn bản của tổ chức tín dụng với bên có quyền về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh.

C Là hình thức cấp tín dụng thông qua hình thức phát tiền vay cho bên nhận bảo lãnh để thực hiện nghĩa vụ trả thay cho khách hàng.

D Câu a,b đều đúng

32 Kỳ hạn trả nợ là

A Khoảng thời gian trong thời hạn cho vay được thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng

B Khoảng thời gian trong thời hạn cho vay được thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng mà tại cuối mỗi thời gian này khách hàng trả một phần hoặc toàn bộ vốn vay.

C Thời hạn cho vay được thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng

D Cả 3 câu trên

33 Theo luật doanh nghiệp hiện hành, trong công ty cổ phần thì số lượng thành viên của hội đồng quản trị tối thiểu:

A 11 người

B 7 người

C 5 người

D 3 người

34 Nhu cầu vốn của một doanh nghiệp để thực hiện mua lô hàng nhằm phục vụ kế hoạch kinh doanh là 1.000 triệu đồng. Để thực hiện thương vụ này, khách hàng có vốn tự có là 500 triệu đồng và khi mua lô hàng trên, khách hàng được người bán cho nợ 200 triệu đồng. Khách hàng cần vay thêm Ngân hàng bao nhiêu tiền để thực hiện được phương án trên.

A 1.000 triệu đồng.

B 300 triệu đồng.

C 500 triệu đồng.

D 700 triệu đồng.

35 Theo quy định hiện hành “ nợ cần chú ý “ là những khoản nợ quá hạn với thời gian là bao nhiêu ngày?

A Từ 09 ngày trở xuống

B Từ 10 ngày đến 90 ngày

C Từ 181 ngày đến 360 ngày

D Từ 91 ngày đến 180 ngày

36 Thời hiệu khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp hợp đồng dân sự là bao nhiêu:

A Kể từ ngày quyền và lợi ích của các bên bị xâm phạm đến 24 tháng;

B Kể từ ngày quyền và lợi ích của các bên bị xâm phạm đến 6 tháng;

C Kể từ ngày quyền và lợi ích của các bên bị xâm phạm đến lúc nào giải quyết xong.

D Tất cả các câu trên đều đúng

37 Bất động sản có yếu tố nước ngoài là

A Bao gồm các trường hợp chủ sở hữu hoặc một trong các đồng sở hữu là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

B Bao gồm các trường hợp chủ sở hữu là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

C Là tất cả các người nước ngoài sở hữu tài sản

D Tất cả các câu trên đều đúng

38 Theo quy định các tài sản đảm bảo như:trái phiếu, cổ phiếu, tín phiếu,kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi,thương phiếu, các giấy tờ khác trị giá được bằng tiền, tiền VNĐ, ngoại tệ, có thuộc các trường hợp phải đăng ký giao dịch đảm bảo không?

A

B Không

C Không bắt buộc

39 Các khoản nợ gia hạn thời hạn trả nợ lần đầu được xếp vào nhóm nợ nào?

A Nhóm 2

B Nhóm 3

C Nhóm 4

D Nhóm 5

40 Trách nhiệm quản lý và thu hồi nợ của bộ phận QLTD tại chi nhánh:

A Các khoản nợ có vấn đề khi tổng dư nợ của khách hàng (kể cả các khoản nợ còn trong han) lớn hơn 500 triệu.

B Các khoản nợ quá hạn trên 90 ngày đến 180 ngày, khi tổng dư nợ của khách hàng (kể cả các khoản nợ còn trong han) lớn hơn 1 tỷ hoặc các khoản nợ quá hạn trên 90 ngày hoặc nợ có vấn đề phát sinh tại đơn vị trực thuộc.

C Các khoản nợ trên 180 ngày, khi tổng dư nợ của khách hàng (kể cả các khoản nợ còn trong han)lớn hơn 100 triệu

D Tất cả các trường hợp trên

41 Tỷ lệ trích dự phòng cụ thể đối với khoản nợ nhóm 4 theo qui định hiện hành của NHNN là:

A 0.2

B 0.3

C 0.05

D 0.5

42 Theo các anh chị các khỏan nợ nhóm 1 được ngân hàng gia hạn nợ lần đầu thuộc nhóm nào sau đây:

A Nhóm 2

B Nhóm 3 

C Nhóm 4

D Nhóm 5

44 Ngân hàng không được cấp tín dụng không có tài sản bảo đảm hoặc cấp tín dụng với những điều kiện ưu đãi cho đối tượng nào sau đây:

A Bố mẹ, vợ, chồng, con của thành viên hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc và phó Tổng giám đốc của Ngân hàng.

B Các cổ đông lớn của Ngân hàng

C Thành viên hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc và phó Tổng giám đốc của Ngân hàng

D Tất cả các trường hợp trên

45 Các khoản nợ nào dưới đây không thuộc đối tượng trích lập dự phòng cụ thể theo quy định hiện hành?

A Nợ quá hạn dưới 10 ngày

B Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày.

C Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày

D Tất cả các TH trên

46 Ngân hàng thực hiện kiểm tra sau cho vay đối với khách hàng vay giải ngân bằng tiền mặt phải theo quy định nào sau đây:

A Trong vòng 01 tháng kể từ ngày giải ngân và sau đó định kỳ tối thiều 02 tháng 1 lần 

B Trong vòng 02 tháng kể từ ngày giải ngân và sau đó định kỳ tối thiều 02 tháng 1 lần

C Trong vòng 03 tháng kể từ ngày giải ngân và sau đó định kỳ tối thiều 02 tháng 1 lần

D Ngân hàng thực hiện kiểm tra sau cho vay đối với khách hàng vay giải ngân bằng tiền mặt phải theo quy định nào sau đây:

47 Khi phát sinh nợ quá hạn mà khách hàng có dấu hiệu suy giảm khả năng trả nợ, anh/chị sẽ ưu tiên các phương pháp đòi nợ nào sau đây:

A Gửi công văn đến các cơ quan chức năng hoặc bên chủ sở hữu tài sản yêu cầu hỗ trợ thu hồi nợ.

B Lập hồ sơ khởi kiện

C Thỏa thuận với KH để thu hồi vàxử lý tài sản đảm bảo

48 Nợ xấu là khoản nợ thuộc các nhóm nợ:

A Nhóm 2,3,4,5

B Nhóm 3,4,5

C Nhóm 4, 5

D Nhóm 5

49 Nợ cơ cấu là các khoản nợ:

A Được Ngân hàng chấp thuận điều chỉnh kỳ hạn trả nợ

B Được Ngân hàng chấp thuận điều chỉnh kỳ hạn trả nợ hoặc gia hạn nợ

C Được Ngân hàng chấp thuận gia hạn nợ

50 Các chức năng, nhiệm vụ nào dưới đây không thuộc Nhân viên quản lý tín dụng:

A Đề xuất biện pháp thực hiện việc thu nợ đối với các khỏan nợ trễ hạn, nợ quá hạn, nợ xấu

B Hòan chỉnh hồ sơ và lập thủ tục giải ngân, thu phí (nếu có): Hợp đồng tín dụng, Hợp đồng bảo đảm, giấy nhận nợ; Tiếp nhận bản chính giấy tờ sở hữu tài sản bảo đản và các giấy tờ có liên quan.

C Thực hiện các nghiệp vụ: Chuyển tiền nhanh nội địa, chi trả kiều hối và chi trả tiền phi mậu dịch.

51 Khi KH cho rằng mức phí SP-DV của NH anh/chị không cạnh tranh so với các Ngân hàng khác anh/chị nên:

A Chuyển sang phục vụ KH khác.

B Không quan tâm đến những nhận xét này của KH.

C Lắng nghe, mỉm cười và giải thích những ưu điểm khác của SP-DV NH mình về sự thuận tiện, chuyên nghiệp, nhanh chóng, uy tín, mức độ rủi ro cũng như những ưu đãi khác cho KH thân thiết.

D Không có câu nào đúng

52 Để tiếp thị thẻ thuận lợi, theo anh/chị những yếu tố nào sau đây là cần thiết?

A An toàn và dễ dàng sử dụng.

B Mạng lưới ATM rộng khắp.

C Nhiều tiện ích dịch vụ đi kèm.

D Câu a,b,c đều đúng

53 Để tiếp thị sản phẩm hoặc dịch vụ một cách tốt nhất, theo anh/chị thông tin nào quan trọng nhất?

A Được sự hỗ trợ từ mọi phía.

B Đối thủ cạnh tranh (giá, thị phần, điểm yếu...).

C Điểm mạnh sản phẩm hay dịch vụ của mình.

D Lựa chọn khách hàng mục tiêu

54 Công việc bán hàng ngày nay còn giống như công việc nào?

A Hướng dẫn viên

B Quản lý

C Tư vấn

D Trợ lý

55 Yêu cầu về kiến thức mà cán bộ quan hệ khách hàng cần phải có?

A Kiến thức chiều rộng về các lĩnh vực xã hội: thị trường bất động sản, du học, xe hơi – xe máy, bệnh viện, du lịch, giải trí ...

B Kiến thức chuyên môn chiều sâu về sản phẩm

C Câu a và b đều đúng

D Câu a và b đều sai

57 Khi khách hàng yêu cầu rút trước hạn sổ tiết kiệm tham gia CTKM mà NH đang thực hiện với lý do lãi suất của NH khác cao hơn. anh/chị sẽ làm gì?

A Đồng ý cho KH rút trước hạn theo quy định hiện hành của NH.

B Cố gắng thuyết phục, giải thích những bất lợi khi KH rút trước hạn.

C Không đồng ý cho KH rút trước hạn.

D Câu a hoặc b.

58 Để lựa chọn kênh quảng bá cho một sản phẩm mới, anh/chị dựa vào yếu tố nào là chủ yếu?

A Đặc điểm sản phẩm, đối tượng khách hàng của sản phẩm và ngân sách quảng bá.

B Các kênh truyền thông thịnh hành, có nhiều người quan tâm, theo dõi (ví dụ: tivi, báo đài, internet,..).

C Kênh truyền thông có chi phí cao để nâng cao giá trị sản phẩm.

D Kênh truyền thông có chi phí thấp để tối thiểu hóa chi phí.

59 Các hình thức xúc tiến hỗn hợp được sử dụng để đạt mục tiêu trong hoạt động marketing của Ngân hàng?

A Giao dịch cá nhân, tuyên truyền họat động của Ngân hàng trong xã hội

B Khuyến mại, tài trợ

C Quảng cáo, marketing trực tiếp.

D Cả 3 đều đúng

60 Khi anh/chị giới thiệu sản phẩm mới hoặc 1 chương trình khuyến mại mới của NH anh/chị với khách hàng, khách hàng đặt những câu hỏi liên quan đến sản phẩm hoặc chương trình khuyến mại mà anh/chị không trả lời được ngay cho khách hàng do những câu hỏi đó chưa có trong quy định của sản phẩm hoặc chương trình khuyến mại. Trong trường hợp đó anh/chị giải quyết như thế nào?

A Cám ơn khách hàng về các câu hỏi trên và ghi lại số điện thoại của khách hàng và hẹn sẽ nhanh chóng trả lời khách hàng sau khi có thông tin chính xác từ các bộ phận phụ trách

B Nối máy cho khách hàng gặp bộ phận phụ trách về sản phẩm hoặc chương trình khuyến mại để bộ phận đó trực tiếp trả lời khách hàng.

C Trả lời với khách hàng là không biết do những câu hỏi đó nằm ngoài các quy định của sản phẩm hay chương trình khuyến mại.

D Yêu cầu khách hàng chờ và liên lạc với bộ phận phụ trách về sản phẩm hoặc chương trình khuyến mại để nhờ tư vấn, sau đó trả lời cho khách hàng.

63 Theo anh/chị, khách hàng như thế nào thì được gọi là “ Khách hàng thượng đế”:

A Khách hàng mang lại doanh thu bằng với chi phí phục vụ họ.

B Khách hàng mang lại doanh thu lớn hơn chi phí phục vụ họ.

C Khách hàng mang lại doanh thu nhỏ hơn chi phí phục vụ họ.

D Cả 3 câu trên đều đúng

64 Theo qui định pháp luật ở Việt Nam, một hợp đồng cho thuê tài chính phải có ít nhất điều khoản:

A Kết thúc thời gian thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện thoả thuận trong hợp đồng

B Tổng số tiền thuê một loại tài sản qui định tại hợp đồng ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng

C a hoặc b

D Cả a và b

65 Khi hợp đồng ủy quyền không quy định thời hạn ủy quyền thì :

A Ủy quyền đó có hiệu lực 06 tháng kể từ ngày xác lập ủy quyền.

B Ủy quyền đó có hiệu lực 09 tháng kể từ ngày xác lập ủy quyền.

C Ủy quyền đó có hiệu lực 12 tháng kể từ ngày xác lập ủy quyền

D Ủy quyền đó không có hiệu lực.

66 Theo quy định về ủy quyền lại, người được ủy quyền có thể ủy quyền lại cho :

A Bất kỳ bên thứ ba nào có đủ năng lực hành vi dân sự

B Bất kỳ bên thứ ba nào có đủ năng lực hành vi dân sự nếu được bên ủy quyền đồng ý.

C Bất kỳ bên thứ ba nào có đủ năng lực hành vi dân sự nhưng phải thông báo cho người ủy quyền biết .

D Cả ba câu a, b, c đều sai.

67 Theo qui định pháp luật ở Việt Nam, một hợp đồng cho thuê tài chính phải có ít nhất điều khoản:

A Kết thúc thời gian thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện thoả thuận trong hợp đồng

B Tổng số tiền thuê một loại tài sản qui định tại hợp đồng ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng

C a hoặc b

D Cả a và b

68 Biện pháp đầu tiên ngân hàng cần phải làm để phòng ngừa rủi ro tín dụng là:

A Nâng cao chất lượng thông tin tín dụng

B Sử dụng đảm bảo tín dụng chắc chắn

C Thực hiện tốt công tác giám sát tín dụng

D Xây dựng chính sách tín dụng phù hợp

69 Nguyên tắc cho vay:

A Khách hàng vay vốn phải sử dụng vốn vay đúng mục đích và hòan trả vốn gốc và lãi đúng kỳ hạn đã thỏa thuận.

B Khách hàng vay vốn phải sử dụng vốn vay đúng mục đích và hoàn trả vốn gốc đúng kỳ hạn đã thỏa thuận.

C Khách hàng vay vốn phải sử dụng vốn vay đúng mục đích, phải có tài sản đảm bảo nợ vay và hòan trả vốn gốc đúng kỳ hạn đã thỏa thuận.

D Cả ba trường hợp nêu trên.

70 Theo quy định của pháp luật, những đối tượng nào dưới đây thuộc đối tượng hạn chế cấp tín dụng (cấp tín dụng có điều kiện)

A Bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc và Phó Tổng giám đốc của ngân hàng.

B Các cổ đông lớn của Ngân hàng (là cá nhân hoặc tổ chứcsở hữu trên 10% vốn điều lệ hoặc nắm giữ trên 10% cổ phần có quyền bỏ phíếu).

C Cán bộ, nhân viên của Ngân hàng thực hiện nhiệm vụ thẩm định và quyết định cho vay và/hoặc bảo lãnh.

D Thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc và Phó Tổng giám đốc của ngân hàng.

71 Khi thẩm định dự án đầu tư, các chỉ số nào sau đây phải được xác định:

 A IRR (tỷ suất sinh lời nội bộ), thời gian hoàn vốn đầu tư

B NPV (hiện giá thu nhập ròng), IRR (tỷ suất sinh lời nội bộ)

C NPV (hiện giá thu nhập ròng), IRR (tỷ suất sinh lời nội bộ), thời gian hoàn vốn đầu tư

D NPV (hiện giá thu nhập ròng), thời gian hoàn vốn đầu tư

72 Khi xác định thời hạn cho vay cho tổ chức có đăng ký kinh doanh, tổ chức tín dụng căn cứ vào các yếu tố nào:

A Chu kỳ sản xuất kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư.

B Khả năng trả nợ của khách hàng và nguồn vốn cho vay của tổ chức tín dụng.

C Thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn còn lại trên giấy phép họat động kinh doanh.

D Cả 03 câu trên đều đúng.

73 Vốn luân chuyển ròng của doanh nghiệp bằng:

A Nguồn vốn chủ sở hữu -Tài sản cố định

B Nguồn vốn chủ sở hữu – Tài sản cố định - Đầu tư dài hạn

C Nguồn vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn - Tài sản cố định - Đầu tư dài hạn

D Nguồn vốn chủ sở hữu + Nợ vay dài hạn - Tài sản cố định - Đầu tư dài hạn

74 Loại hình cho vay nào không có tờ trình thẩm định

A Cho vay CBCNV

B Cho vay cầm cố sổ tiền gửi

C Không có trường hợp trên

D Trả góp tiểu thương

75 Hệ số thanh toán nhanh của doanh nghiệp được xác định dựa trên các thông số lấy từ bảng nào sau đây:

A Bảng cân đối kế toán

B Bảng cân đối phát sinh

C Bảng kết quả hoạt động kinh doanh

D Bảng lưu chuyển tiền tệ

76 Nguyên tắc cấp tín dụng:

A Có tài sản đảm bảo khoản vay, hoàn trả vốn và lãi vay đúng hạn như đã thỏa thuận

B Khách hàng phải sử dụng vốn đúng mục đích, có tài sản đảm bảo khoản vay như đã thỏa thuận

C Khách hàng phải sử dụng vốn đúng mục đích, hoàn trả vốn và lãi vay đúng hạn như đã thỏa thuận

D Cả 3 câu trên

78 Doanh nghiệp có thể sử dụng ngoại tệ USD để thanh toán nội địa?

A Có thể nhưng không được vượt quá 10.000 USD.

B Có thể nhưng không được vượt quá 3.000 USD.

C Có thể nhưng không được vượt quá 7.000 USD.

D Không thể.

80 Cơ cấu lại thời hạn trả nợ là việc tổ chức tín dụng

A Điều chỉnh lại kỳ hạn trả nợ.

B Gia hạn nợ vay.

C Cả (a) & (b) đều đúng.

D Cả (a) & (b) đều sai.

81 Theo quy định của NHNN thì trường hợp sau đây phải trích tỷ lệ dự phòng rủi ro là 50%:

A Khoản vay đã quá hạn từ 181 đến 360 ngày.

B Khoản vay đã cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại lần đầu.

C Khoản vay không có tài sản đảm bảo nhưng đã quá hạn từ 90 đến 180 ngày.

D Cả a và b đều đúng

82 Theo anh/chị, khi tiến hành làm thủ tục giải ngân cho khách hàng, tất cả các hồ sơ đều hợp lý, hợp lệ, trước lúc khách hàng nhận tiền giải ngân, anh/chị nghe thông tin bên ngoài rằng khách hàng này từng lừa đảo chiếm đoạt tài sản người khách và đang bị thưa kiện, vậy anh/chị có tiếp tục để khách hàng nhận tiền vay không? Tại sao?

A Tạm ngừng giải ngân cho khách hàng, báo cáo lãnh đạo về trường hợp thông tin bất lợi có thể gây rủi to cho ngân hàng,để lãnh đạo cử cán bộ xác minh lại và trả lời khách hàng sau!

B Vẫn để khách hàng tiếp tục nhận tiền vay, vì các hồ sơ đều hợp lệ, khách hàng đã chứng minh nguồn thu và tài sản thế chấp đảm bảo, và việc này không gây rủi ro cho chính anh/chị vì CBTD và lãnh đạo đã duyệt hồ sơ này rồi.

C Vẫn để khách hàng tiếp tục nhận tiền vay, vì các hồ sơ đều hợp lệ, khách hàng đã chứng minh nguồn thu và tài sản thế chấp đảm bảo.

D Vẫn giải ngân cho khách hàng, nhưng đề nghị khách hàng ký quỹ 100% lại và xác minh lại nếu đủ điều kiện thì khách hàng cứ rút tiền ký quỹ ra, không làm thủ tục lại mất thời gian.

83 Ông A là chồng bà B, hai người cùng đồng sở hữu một tài sản trị giá 100 triệu đồng. Ông A và bà B chỉ có 4 người con ruột là hàng thừa kế thứ nhất. Ông A đột ngột qua đời không để lại di chúc. Theo anh (chi) việc phân chia tài sản trên theo quy định của pháp luật là như thế nào?

 A Bà B được 50 triệu, bốn người con được 50 triệu

B Bà B được 60 triệu, bốn người con được 40 triệu.

C Bà B được hưởng tất cả.

D Bà B và 4 người con, mỗi người được 20 triệu.

84 Theo luật các Tổ chức tín dụng, đảm bảo tiền vay tại các tổ chức tín dụng được thực hiện như thế nào?

A NHNN quy định việc cho vay có bảo đảm hoặc không có bảo đảm bằng tài sản cầm cố, thế chấp của khách hàng vay, bảo lãnh của bên thứ ba trong từng thời kỳ nhất định.

B Tổ chức tín dụng được nhận tất cả tài sản mà pháp luật không cấm giao dịch (cho, bán, tặng, chuyển nhượng) để làm tài sản cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh.

C Tổ chức tín dụng có quyền xem xét, quyết định cho vay trên cơ sở có bảo đảm hoặc không có bảo đảm bằng tài sản cầm cố, thế chấp của khách hàng vay, bảo lãnh của bên thứ ba và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. Tổ chức tín dụng không được cho vay trên cơ sở cầm cố bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng cho vay

D Tất cả đều đúng.

85 Áp dụng Mô hình SWOT để phân tích?

A Điểm yếu và điểm mạnh/Cơ hội và thành công của một doanh nghiệp

B Điểm yếu và điểm mạnh/nguy cơ và thách thức của một doanh nghiệp

C Điểm yếu, điểm mạnh, cơ hội và thách thức của một doanh nghiệp

D Thị trường và sản phẩm/ cơ hội và thách thức của một doanh nghiệp

86 Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ của một dự án (IRR) là:

A Tỷ lệ chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại ròng (NPV) của dự án bằng 0

B Tỷ lệ chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại ròng (NPV) của dự án bằng 1

C Tỷ lệ chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại ròng (NPV) của dự án bằng 2

D Tỷ lệ chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại ròng (NPV) của dự án bằng 3

87 Hệ số thanh toán ngắn hạn bằng:

A Tài sản lưu động/nợ dài hạn

B Tài sản lưu động/nợ ngắn hạn

C Tài sản lưu động/nợ ngắn hạn ngân hàng

D Tài sản lưu động/tổng nợ

88 Thời gian thu hồi công nợ của khách hàng bằng

A (Các khoản phải thu bán hàng bình quân / Doanh thu thuần) x 365

B (Các khoản phải thu bán hàng bình quân / Giá vốn hàng bán) x 365

C (Các khoản phải thu bình quân / Doanh thu thuần) x 365

D (Các khoản phải thu bình quân / Giá vốn hàng bán) x 365

90 Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với nợ nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn) theo quy định hiện hành là:

A 0.15

B 0.2

C 0.5

D 0.7

91 Khi có một KH quan trọng đang trong quá trình quyết định mua SP, DV của NH và lại có đề nghị giảm giá tới anh/chị, anh/chị sẽ

A Giải thích rõ với KH là mức giá của NH đưa ra cho họ là không thể thay đổi nhằm đảm bảo lợi nhuận cho NH

B Tất cả các câu trên đều đúng

C Tỏ ra cứng rắn nhưng vẫn lịch sử để KH hiểu rằng mức giá đó là phù hợp với họ, phù hợp với kế hoạch tài chính của họ và họ sẽ quyết định mua SP của anh/chị

D Trình bày với Ban lãnh đạo đề xuất có một mức giá hợp lý nhằm lôi kéo được KH để có thể bán trọn gói SP, DV và lợi nhuận mang lại lớn hơn

92 Điều nào sau đây cần tránh khi giao dịch với khách hàng

A Không vì thân quen mà giải quyết công việc thiếu công bằng, khách quan

B Luôn tươi cười, niềm nở, giao và nhận chứng từ bằng hai tay

C Luôn thể hiện phong cách phục vụ ân tình, coi khách hàng đến NH như đến nhà của mình.

D Tỏ ra lịch sự, thân thiện khi tiếp xúc với khách hàng

93 Theo anh/chị, các công cụ nào cần chuẩn bị cho quá trình bán hàng

A Cẩm nang SPDV, tờ rơi, biểu phí, lãi suất, danh mục hồ sơ

B Chuẩn bị trước các câu hỏi để xác định nhu cầu khách hàng

C Lường trước các câu hỏi và tình huống có thể xảy ra

D Tất cả các công cụ trên

94 Sai lầm lớn nhất NV thường gặp phải trong khi bán hàng là gì?

A Bán đặc tính thay vì bán lợi ích của sản phẩm

B Không đầu tư thời gian tạo mối quan hệ

C Nói quá nhiều mà không lắng nghe mong muốn của KH

D Thiếu hình ảnh chuyên nghiệp

95 Quy trình bán hàng có tổng cộng mấy bước?

A 4 bước

B 5 bước

C 6 bước

D 9 bước

96 Quy trình giải quyết thắc mắc từ khách hàng? 

A Lắng nghe và tiếp nhận, hỏi và kiểm tra lại, xác nhận và làm rõ thông tin, đưa ra các giải pháp, xác nhận sự đồng tình của KH về giải pháp tối ưu

B Lắng nghe và tiếp nhận, xác nhận và làm rõ thông tin, báo cáo cho cấp trên để xử lý vấn đề

C Tiếp nhận, kiểm tra, xác nhận và làm rõ thông tin, đưa ra các giải pháp, xác nhận sự đồng tình của KH về giải pháp tối ưu

D Không có câu trả lời nào đúng

97 Hãy sắp xếp thứ tự các bước giao tiếp sau đây trong hoạt động bán hàng? 1. Thuyết phục, 2. Tìm hiểu, 3. Trả lời, 4. Kết thúc, 5. Tiếp xúc, 6. Theo Dõi, 7. Chuẩn bị.

A 2, 7, 1, 3, 4, 6, 5

B 7, 2, 5, 3, 1, 4,6

C 7, 3, 5, 2, 1, 4, 6

D 7, 5, 2, 1, 3, 4, 6

98 Nợ nhóm 2 bao gồm

A Các khỏan nợ quá hạn từ 1 đến 60 ngày

B Các khỏan nợ quá hạn từ 1 đến 90 ngày

C Các khỏan nợ quá hạn từ 10 đến 60 ngày

D Các khỏan nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày

99 Có bao nhiêu phưong thức bao thanh toán trong sản phẩm bao thanh toán nội địa

A 2

B 3

C 4

D 5

100 Doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm đối với mọi hoạt động của doanh nghiệp bằng

A Toàn bộ tài sản

B Vốn đăng ký

C Vốn điều lệ

D Cả 3 câu đều sai

101 Doanh nghiệp tư nhân là do ai làm chủ?

A Cá nhân

B Một hộ gia đình

C Vợ, chồng

D Cả 3 câu đều đúng

102 Nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung cấp các dịch vụ thanh toán được định nghĩa là

A Hoạt động ngân hàng

B Hoạt động tái cấp vốn

C Hoạt động tái chiết khấu

D Tất cả các câu trên đều đúng

103 Hoạt động ngân hàng là gì ?

A Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán

B Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, nhận chuyển tiên và thu đổi ngoại tệ

C Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và làm dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là huy động vốn, cung ứng các dịch vụ thanh toán

D Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng

104 Thị trường tiền tệ là gì?

A Thị trường tiền tệ là thị trường vốn ngắn - trung và dài hạn, nơi mua, bán ngắn hạn các giấy tờ có giá, bao gồm tín phiếu kho bạc, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước, chứng chỉ tiền gửi và các giấy tờ có giá khác 

B Thị trường tiền tệ là thị trường vốn ngắn hạn, nơi mua, bán các giấy tờ có giá, bao gồm tín phiếu kho bạc, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước, chứng chỉ tiền gửi và các giấy tờ có giá khác

C Thị trường tiền tệ là thị trường vốn ngắn hạn, nơi mua, bán ngắn hạn các giấy tờ có giá, bao gồm tín phiếu kho bạc, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước, chứng chỉ tiền gửi và các giấy tờ có giá khác

D Tất cả đều đúng

Đáp án tham khảo

Lan Khuê

Blog đã hoạt động được 9 năm với phương châm muốn chia sẻ tới bạn đọc kinh nghiệm, tài liệu ôn thi tuyển dụng công chức, viên chức, tài chính, ngân hàng.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn