Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (tên giao dịch quốc tế: Bank for Investment and Development of Vietnam; tên gọi tắt: BIDV) là ngân hàng thương mại nhà nước lớn nhất Việt Nam tính theo tổng khối lượng tài sản và doanh thu năm 2016 và là doanh nghiệp lớn thứ tư Việt Nam theo báo cáo của UNDP năm 2007.
BIDV thuộc loại doanh nghiệp nhà nước hạng đặc biệt, được tổ chức theo mô hình Tổng công ty Nhà nước. BIDV hợp tác kinh doanh với hơn 800 ngân hàng trên thế giới.
Dưới đây là Đề thi tuyển dụng vào BIDV năm 2020 vị trí Giao dịch viên. Các bạn tham khảo nhé:
1- Hãy trình bày chế độ kế toán hiện hành của chứng khoán sẵn sàng bán ra?
2- Trong giao dịch thư điện tử, vì sao chỉ có lệnh hủy nợ chứ không có lệnh hủy có?
3- Hãy kể những nghiệp vụ chuyển tiền liên ngân hàng đang được sử dụng hiện nay?
II - Bài Tập
Bài 1: Một khoản vay 1 tháng, số tiền 200 triệu đồng được ngân hàng giải ngân bằng tiền mặt ngày 10/6/2020 với lãi suất 1,2%/tháng. Gốc và lãi trả cuối kỳ. Tài sản đảm bảo trị giá 250 triệu đồng.
Ngày 10/7/2020, khách hàng đến trải lãi và gốc vay. Biết rằng ngân hàng hoạch toán dự thu, dự trả lãi vào đầu ngày cuối tháng và đầu ngày cuối kỳ của tài sản tài chính. Lãi suất quy định cho một khoảng thời gian đúng 30 ngày. Ngân hàng tính lập dự phòng rủi ro phải thu khó đòi vào ngày 5 hàng tháng cho các khoản nợ tính đến cuối tháng trước, kế toán hoàn nhập dự phòng ngay sau khi kết thúc hợp đồng vay.
Hãy trình bảy các bút toán liên quan đến khoản vay này (bỏ qua bút toán kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh)
Bài 2: Cho biết tình hình TS và Nguồn vốn của NHTM X vào đầu kỳ như sau:
- Phát hành giấy tờ có giá: 1.400 tỷ đồng
- Cho vay: 9.800 tỷ đồng
- Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư: 350 tỷ đồng.
- Chứng khoán đầu tư: 420 tỷ đồng.
- Tiền gửi của TCTD khác: 1.120 tỷ đồng
- TSCĐ và TS khác: 2100 tỷ đồng.
- Vốn và quỹ: 1.610 tỷ đồng.
- Tiền mặt: 980 tỷ đồng.
- Tiền gửi của khách hàng: 9.520 tỷ đồng.
- Tiền gửi tại TCTD và CKCP ngắn hạn: 700 tỷ đồng.
Trong kỳ các nghiệp vụ đã phát sinh:
1. Thu hồi lãi vay 1.176 tỷ, trong đó 700 tỷ tiền mặt, còn lại qua tài khoản tiền gửi của khách hàng
2. Thu lãi đầu tư chứng khoán 42 tỷ qua tiền gửi tại TCTD khác
3. Trả lãi tiền gửi của khách hàng 666,4 tỷ bằng tiền mặt
4. Thu khác bằng tiền mặt 21 tỷ. Chi phí khác bằng tiền mặt 7 tỷ
5. Trả lương cho nhân viên ngân hàng 252 tỷ qua TK tiền gửi. Trong kỳ các nhân viên NH đã rút tiền mặt 210 tỷ
6. Thanh toán tiền lãi giấy tờ có giá do NH đã phát hành 105 tỷ đồng
Yêu cầu:
- Lập bảng CĐKT đầu kỳ
- Xử lý và hạch toán các nghiệp vụ nêu trên vào TK thích hợp
- Lập bảng CĐKT cuối kỳ
Bài 2: Cho biết tình hình TS và Nguồn vốn của NHTM X vào đầu kỳ như sau:
- Phát hành giấy tờ có giá: 1.400 tỷ đồng
- Cho vay: 9.800 tỷ đồng
- Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư: 350 tỷ đồng.
- Chứng khoán đầu tư: 420 tỷ đồng.
- Tiền gửi của TCTD khác: 1.120 tỷ đồng
- TSCĐ và TS khác: 2100 tỷ đồng.
- Vốn và quỹ: 1.610 tỷ đồng.
- Tiền mặt: 980 tỷ đồng.
- Tiền gửi của khách hàng: 9.520 tỷ đồng.
- Tiền gửi tại TCTD và CKCP ngắn hạn: 700 tỷ đồng.
Trong kỳ các nghiệp vụ đã phát sinh:
1. Thu hồi lãi vay 1.176 tỷ, trong đó 700 tỷ tiền mặt, còn lại qua tài khoản tiền gửi của khách hàng
2. Thu lãi đầu tư chứng khoán 42 tỷ qua tiền gửi tại TCTD khác
3. Trả lãi tiền gửi của khách hàng 666,4 tỷ bằng tiền mặt
4. Thu khác bằng tiền mặt 21 tỷ. Chi phí khác bằng tiền mặt 7 tỷ
5. Trả lương cho nhân viên ngân hàng 252 tỷ qua TK tiền gửi. Trong kỳ các nhân viên NH đã rút tiền mặt 210 tỷ
6. Thanh toán tiền lãi giấy tờ có giá do NH đã phát hành 105 tỷ đồng
Yêu cầu:
- Lập bảng CĐKT đầu kỳ
- Xử lý và hạch toán các nghiệp vụ nêu trên vào TK thích hợp
- Lập bảng CĐKT cuối kỳ
Gợi ý trả lời:
Câu 3: Những nghiệp vụ chuyển tiền liên ngân hàng đang được sử dụng
*) Thanh toán trong nước
-Phương thức thanh toán liên hàng: bằng điện tử, và bằng giấy (hay còn gọi là phương thức truyền thống)
- Phương thức bù trừ
- Phương thức thanh toán qua tiền gửi NHNN
- Phương thức thanh toán song biên (mở tài khoản lẫn nhau tại các ngân hàng)
*) Thanh toán với các NH nước ngoài
- Thanh toán qua Swift
Còn theo sách
- Thanh toán bù trừ (clearing)
- Thanh toán liên hàng (Interbank)
II - Bài tập
Bài 1:
a) Ngày 10/6/2020 khi giải ngân:
Nợ: Tk cho vay ngắn hạn (TK 2111)200tr
Có: Tk tiền mặt (Tk 1011) 200tr
- Nợ" TS cầm cố, thế chấp của KH"(TK 994): 250tr
Có: Tk tiền mặt (Tk 1011) 200tr
- Nợ" TS cầm cố, thế chấp của KH"(TK 994): 250tr
b) Lãi vay theo món tính và thu hàng tháng (cuối tháng theo nhóm ngày phát vay)
- Lãi vay= Dự nợ thực tế theo món vay x Lãi suất (tháng) = 200tr x1.2% = 2.4tr
NH tính lãi dự thu
Nợ TK lãi phải thu về hoạt động tín dụng( TK 3941):2.4tr
Có TK thu lãi cho vay( TK 702):2.4tr
c) Lập dự phòng
Nợ chi phí dự phòng nợ phải thu khó dòi(TK 8822):
Nợ Dự phòng rủi ro( TK 2191,2192):
Nếu trong kế toán DN là trích lập dự phòng theo bao nhiêu %,đề ko rõ là bao nhiêu %
Nợ chi phí dự phòng nợ phải thu khó dòi(TK 8822):
Nợ Dự phòng rủi ro( TK 2191,2192):
Nếu trong kế toán DN là trích lập dự phòng theo bao nhiêu %,đề ko rõ là bao nhiêu %
d) 10/07/2020:
+) KH trả gốc và lãi
-Nợ TK TM, TGTT( 1011,4211..):200tr
Có TK 2111:200tr
- Nợ TK TM, TGTT( 1011,4211..):2.4tr
Có 3941:2.4tr
+) Xuất TS
Có 994: 250tr
+) Hoàn dự phòng: HT ngược lại bút toán lập
+) KH trả gốc và lãi
-Nợ TK TM, TGTT( 1011,4211..):200tr
Có TK 2111:200tr
- Nợ TK TM, TGTT( 1011,4211..):2.4tr
Có 3941:2.4tr
+) Xuất TS
Có 994: 250tr
+) Hoàn dự phòng: HT ngược lại bút toán lập
Bài 2:
1) Bảng cân đối đầu kỳ:Gồm 2 phần:
+) TK phản ánh tài sản: ( phản ánh hoạt động sử dụng vốn)
- Cho vay : 9800tỷ
- Chứng khoán đầu tư: 420tỷ
- TSCD, TS khác : 2100tỷ
- TM :980 tỷ
- TG tại các TCTD khác, và CKCP ngắn hạn :700tỷ
-Tổng số tài sản sẽ là:9800+420+2100+980+700=14000tỷ
-Tk phản ảnh nguồn vốn phản ảnh nghiệp vụ nguồn vốn của NH
- Phát hành GTCG :1400tỷ
- TG của TCTD: 1120tỷ
- TGKH :9520
- Vỗn và quỹ: 1610
-Vốn tàii trợ, uỷ thác cho vay: 350tỷ
- Tổng số =1400+1120+9520+1610+350=14000tỷ
- Phát hành GTCG :1400tỷ
- TG của TCTD: 1120tỷ
- TGKH :9520
- Vỗn và quỹ: 1610
-Vốn tàii trợ, uỷ thác cho vay: 350tỷ
- Tổng số =1400+1120+9520+1610+350=14000tỷ
Bảng cân đối kế toán cân
II- Nghiệp vụ
1) Nợ TK TM (1011):700
Nợ TGKH (4211):476
Có Tk thu lãi cho vay( 702):1176
2)Nợ TK TG (tại các TCTD khác):42t
Có thu lãi đầu tư chứng khoán( TK 703):42t
3)Nợ trả lãi tiền gửi( Tk 801):666.4Có TM (1011):666.4
4)a) Nợ TM (1011):21tỷ
Có thu nhập khác( 79):21tỷ
b) Nợ chi khác( 89):7tỷ
Có TM (1011):7tỷ
5) Trả lương
a)Nợ TK lương vàphụ cấp( 851):252
Có TK TG( nhân viên):252
b) rút tền lương
Nợ TK TG(nhân viên):210
Có TK TM(1011):210
6) Nợ trả lãi phát hành GTCG( 803):105tỷ
Có TK TM, TGKH...(1011,4211...):105tỷ
Chúc các bạn thành công !!