Tiếp tục cập nhật nhanh nhất đề thi Công chức thuế Vòng 2 năm 2020 khu vực Miền Trung và Tây Nguyên. Mời các bạn theo dõi và so sánh đáp án nhé.
Thông tin về thời gian, địa điểm tổ chức thi tuyển Vòng 2 khu vực Miền Trung và Tây Nguyên được thông báo tại công văn số 20/TB-HĐTT ngày 18/01/2021 của Tổng cục Thuế. Cụ thể:
1. Đối với khu vực miền Trung và Tây Nguyên:
- Thời gian thi: 14 giờ 00 phút, thứ bảy ngày 23/01/2021.
- Địa điểm thi: Trường Quân sự Quân khu 5, số 305 đường Trường Sơn, Phường Hòa Thọ Tây, Quận Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng.
2. Đối với khu vực Miền Nam và TP. Hồ Chí Minh:
- Thời gian thi: 14 giờ 00 phút, thứ bảy ngày 30/01/2021.
- Địa điểm thi: Học viện Chính trị Khu vực II, số 99 Man Thiện, Phường Hiệp Phú, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh.
Quang cảnh khu vực thi Miền Trung (lúc 5h10ph ngày 23/01/2021) |
Nội dung đề thi Miền Trung do bạn đọc review như sau:
I. NGẠCH CHUYÊN VIÊN VÀ KIỂM TRA VIÊN THUẾ
Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề
Tải đề thi TẠI ĐÂY
Câu 1: (20 điểm)
Qua nghiên cứu luật thuế thu nhập cá nhân hiện hành, anh (chị) hãy chỉ ra:
1. Những điểm khác biệt cơ bản về quy định thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú và không cư trú?
2. Căn cứ vào giấy tờ gì để xác nhận một cá nhân nước ngoài là cá nhân cư trú?
Câu 2: (20 điểm)
Trình bày quy định về quyền của người nộp thuế của Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14. Điểm mới của nội dung này so với Luật Quản lý thuế trước đó.
Câu 3: (20 điểm)
Anh (chị) hãy nêu 5 khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành?
Một doanh nghiệp có hoạt động chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì khoản thu nhập từ hoạt động chuyển giao này có phải là khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp hay không? Giải thích?
Câu 4: (40 điểm)
Công ty PQ nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kê khai thuế GTGT theo tháng, chuyên kinh doanh sản phẩm A và sản phẩm B, trong kỳ tính thuế tháng 10/2020 có tình hình hoạt động kinh doanh như sau:
1. Hoạt động bán ra:
- Bán 8.000 sản phẩm A cho công ty Y trong nước, đã lập hóa đơn GTGT sô 588 ngày 05/10/2020, giá bán chưa thuế GTGT là 3.500.000 đồng/sản phẩm.
- Trả lương cho cán bộ, nhân viên bằng 5.000 sản phẩm A, đã lập hóa đơn GTGT số 589 ngày 05/10/2020
- Xuất khẩu 2.000 sản phẩm B sang Hồng Kông, đã lập hóa đơn thương mại số 590 ngày 20/10/2020, giá bán tại cửa khẩu xuất là 1.500.000 đồng/sản phẩm. Lô hàng xuất khẩu này đủ điều kiện để hưởng thuế suất GTGT 0%
2. Hoạt động mua vào:
- Ngày 05/10/2020, công ty nhập khẩu từ nước Ukraine 10.000 sản phẩm A, giá tính thuế nhập khẩu cho cả lô hàng là 10.000.000.000 đồng; tiền thuế nhập khẩu cho cả lô hàng là 1.000.000.000 đồng. Công ty đã thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản. Biết rằng sản phẩm A không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường.
- Mua 900 sản phẩm B có hóa đơn GTGT điện tử số 86 ngày 12/10/2020, giá mua chưa thuế GTGT là 800.000 đồng/sản phẩm. Công ty đã thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản
- Mua công cụ, dụng cụ của công ty Z có hóa đơn GTGT điện tử số 99 ngày 25/10/2020, trên hóa đơn không ghi tách riêng tiền thuế GTGT mà chỉ ghi tổng giá thanh toán là 220.000.000 triệu đồng. Công ty đã thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản
3. Thuế suất GTGT đối với sản phẩm A là 5%, sản phẩm B và hàng hóa, dịch vụ khác là 10%. Thuế suất thuế GTGT đối với sản phẩm B xuất khẩu là 0%.
4. Số thuế còn được khấu trừ từ tháng 09/2020 sang tháng 10/2020 là 280.000.000 đồng.
5. Ngày 26/10/2020 phát hiện trong kỳ tính thuế GTGT tháng 09/2020, đã kê khai 2 lần hóa đơn đầu ra số 586 ngày 20/9/2020 với giá trị bán chưa thuế GTGT là 70.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%. Công ty đã thực hiện khai bổ sung vào ngày 26/10/2020 (cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền chưa thanh tra kiểm tra kỳ tính thuế tháng 09/2020)
Yêu cầu: Anh (chị) hãy xác định số thuế GTGT mà công ty PQ phải nộp cho kỳ kê khai thuế tháng 10/2020?
Đáp án tham khảo
Câu 1:
1. Những điểm khác biệt cơ bản về quy định thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú và không cư trú:
Tiêu chí so sánh |
Cư trú |
Không cư trú |
Phạm vi xác định thu nhập chịu thuế |
Thu nhập toàn cầu (cả phát sinh tại Việt Nam và nước ngoài) |
Thu nhập phát sinh tại Việt Nam |
Cách xác định thu nhập tính thuế đối với tiền lương, tiền công |
TNTT = TNCT – các khoản giảm trừ |
TNTT = TNCT |
Thuế suất đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công |
Áp dụng biểu thuế lũy tiến từng phần với 7 mức thuế suất từ 5-35% |
Thuế suất toàn phần 20% |
Phương pháp tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn |
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp =TNTT x Thuế suất (20%) |
|
TNTT = Giá chuyển nhượng – Giá vốn của chuyển nhượng vốn |
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng x Thuế suất (0,1%) |
|
Kỳ tính thuế |
Tùy theo loại thu nhập mà kỳ tính thuế theo năm hoặc lần phát sinh |
Lần phát sinh |
Nguyên tắc quản lý kê khai thuế |
Kết hợp giữa khấu trừ tại nguồn với tự kê khai |
Khấu trừ tại nguồn |
Nghĩa vụ kê khai của người nộp thuế |
Tùy theo từng loại thu nhập mà NNT có thể phải kê khai thuế hoặc không khải kê khai quyết toán thuế theo năm |
Không phải kê khai quyết toán thuế theo năm |
2. Các loại giấy tờ làm căn cứ để xác nhận một cá nhân nước ngoài là cá nhân cư trú:
- Chứng minh là đối tượng cư trú của Việt Nam căn cứ vào: Thẻ thường trú hoặc nơi ở tạm trú khi đăng ký cấp Thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công an cấp
- Việc chứng minh là đối tượng cư trú của nước khác được căn cứ vào Giấy chứng nhận cư trú. Trường hợp cá nhân thuộc nước hoặc vùng lãnh thổ đã ký kết Hiệp định thuế với Việt Nam không có quy định cấp Giấy chứng nhận cư trú thì cá nhân cung cấp bản chụp Hộ chiếu để chứng minh thời gian cư trú.
- Trường hợp cá nhân có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo quy định tại khoản này nhưng thực tế có mặt tại Việt Nam dưới 183 ngày trong năm tính thuế mà cá nhân không chứng minh được là cá nhân cư trú của nước nào thì cá nhân đó là cá nhân cư trú tại Việt Nam.
Bổ sung thêm các quyền sau so với Luật Quản lý thuế trước đó:
- Được biết thời hạn giải quyết hoàn thuế, số thuế không được hoàn và căn cứ pháp lý đối với số thuế không được hoàn
- Không bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế, không tính tiền chậm nộp đối với trường hợp do người nộp thuế thực hiện theo văn bản hướng dẫn và quyết định xử lý của cơ quan thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến nội dung xác định nghĩa vụ thuế của người nộp thuế.
- Được tra cứu, xem, in toàn bộ chứng từ điện tử mà mình đã gửi đến cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế theo quy định của Luật này và pháp luật về giao dịch điện tử.
- Được sử dụng chứng từ điện tử trong giao dịch với cơ quan quản lý thuế và cơ quan, tổ chức có liên quan.