Để các bạn dễ theo dõi, mình post tiếp nội dung đề thi công chức thuế năm 2020 Khu vực miền Trung và Tây Nguyên tại bài viết này. Hôm trước đã post Đề của Khu vực Miền Nam và TP Hồ Chí Minh nhưng dài quá, sợ các bạn khó theo dõi.
Môn Kiến thức chung
Đề thi KTC có 10 câu về Hiến pháp mình đánh giá khá dễ ăn điểm, 16 câu về cán bộ công chức, 8 câu về Chính quyền địa phương. Có 1 câu mình nhớ nội dung đại loại: Thành viên HĐND không đồng thời là thành viên nào?? và 1 số câu về chức năng nhiệm vụ của cơ quan Thuế. Đề KTC tuy không khó nhưng vẫn nhiều bạn phải out sớm
Lời khuyên chân thành: Không nên mua bất cứ tài liệu hoặc app gì gì đó gì rao bán trên mạng dưới mọi hình thức quảng cáo mật ngọt
Một số hình ảnh trước cổng trường Quân sự sau khi kết thúc môn KTC :))
Một số câu hỏi có trong đề kiến thức chung do bạn đọc chép lại theo trí nhớ:
Môn Anh Văn
Theo nhận xét của 1 số thí sinh về đề thi tiếng Anh có: 15 câu trắc nghiệm đầu nhiều từ mới liên quan đến chủ đề môi trường, bài đọc hiểu về UN tax có 1 số từ chuyên ngành, bài đục lỗ bài liên quan đến chủ đề bà mẹ đơn thân chuẩn bị cho kỳ giáng sinh.
Đề thi KV Miền Trung nhìn chung mọi người nhận xét dễ hơn Miền Nam 1 chút, và cũng rút kinh nghiệm từ chia sẻ Cụm MN nên mọi người ôn trúng trọng tâm hơn.
Tương tự vòng 1 MN thi, trong đề thi môn Anh Văn nhiều đoạn văn đọc hiểu về chủ đề kinh tế và thuế, có bài lấy từ các bài báo và một số tài liệu mình đã chia sẻ trên Blog.
Bài Đục lỗ thì từ các chương trình Anh văn THPT… Có 1 bài về chủ đề "Phỏng vấn" (interview) ra trùng lại đợt Miền Nam, nên các bạn lưu ý là đọc qua hết các đoạn đã ra thi ở 2 Miền nhé!
Về cấu trúc đề thi môn Anh Văn:
- 15 câu ngữ pháp, đa dạng ở tất cả cấu trúc, nhiều từ mới về chủ đề Môi trường, nghệ thuật…
- 5 câu đọc hiểu về thuế,
- 10 câu đục lỗ về các chủ đề như Công nghiệp du lịch, Trung Quốc, Phỏng vấn, Trẻ em, Giáng sinh….
Các bạn Miền Bắc không còn nhiều thời gian để ôn Vòng 1 vì vây nên tập trung vào những phần trọng tâm, có khả năng ra đọc qua trước . Hy vọng các bạn MB cũng sẽ làm bài tốt và suôn sẻ như các bạn MT.
Note: Nhiều khả năng Vòng 2 sẽ tổ chức thi trước tiên tại KV Miền Bắc nên các bạn Miền Bắc nếu đã tự tin Vòng 1 rồi thì cũng nên quan tâm làm nhiều bài tập Vòng 2 nhé vì Vòng 2 lượng kiến thức tương đối lớn lại thi trên giấy nên không hiểu bản chất là không làm được đâu.
Nội dung cụ thể Đề thi và Đáp án 3 ca thi như sau:
Ca 1:
Một số câu ngữ pháp
1. English is an important_____that is required in several national examinations:
A. language.
B. test.
C. evaluation.
D. subject
2. English has become a second language in countries like India, Nigeria or Singapore where_____for administration, broadcasting and education.
A is used
B. it is used
C. used
D. being used
3. The telephone_____by Alexander Graham Bell.
A. is invented
A. is inventing
C. invented
D. was invented
4. Lots of houses_____by the earthquake.
A. are destroying
B. destroyed
C. were destroying
D. were destroyed
5. All bottles_____before transportation.
A. frozen
B. were froze
C. were frozen
D. are froze
6. Bicycles_____in the driveway.
A. must not leave
B. must not be leaving
C. must not be left
D. must not have left
7._____ is the study of the events of the past.
A. Geography
B. History
C. Arts
D. Literature
8. She was the fírst in her family to enjoy the privilege of a university _____.
A. schedule
B. education
C. Science
D. technology
9. The United Nations Secretary-General has often spoken of the need for individual _____ and human rights in his speeches.
A. free
B. freedom
C. freely
D. freeing
10. Peter is trying his best to study in hope that he will _____ fame and fotune in the near future.
A. lose
B. run
C. move
D. achieve
Đáp án: 1D 2B 3D 4D 5C 6C 7B 8B 9B 10D
Bài đọc hiểu dạng đục lỗ:
On December 10, 2006, I was going through some hard time. The landlady did not want to release the house any more so I had to (41)____ and only had one month to find a place. Because Christmas was coming and it was difficult for me to (42)____ a suitable accommodation. I had only some money (43)____. I could not buy a Christmas tree and some presents for my three boys,(44)____ I had to use the money to find a place to live. To me, it broke my heart as I could not prepare the Christmas for my three boys. I have been their only parent since my husband (45)____ away two years ago. I was so sad and everything was getting on my nerves. Although I managed to solve the problem myself I could not help (46)____ my sons about the things. When I suddenly woke up at midnight, I found my eldest son was sitting (47)____ me. He kissed me and said, "Don't worry, Mum. We love you very much and always stand by you (48)____ happens." At the moment I started weeping, grabbed him and kissed him. His words and love made me (49)____ all about what I was stressing about. In fact ever since that moment, I have realized that I can overcome any problems thanks to my sons' love. The most important thing of my life is that my boys are safe and healthy, and they bring me joy all the time. The memory (50)____ me that nothing really matters, when I have the love of my children.
41. A.transfer B.convert C.move D.change
42. A.notice B.watch C.find D.see
43. A.leave B.to leave C.leaving D.left
44. A.because B.although C.as though D.if
45. A.passes B.passed C.has passed D.was passing
46. A.tell B.to tell C.told D.telling
47. A.by B.next C.over D.up
48. A.whenever B.whatever C.whoever D.however
49. A.forget B.to forget C.forgot D.forgetting
50. A.remembers B.minds C.reminds D.misses
Đáp án:
41. move
transfer: dời, chuyển (từ chỗ này sang chỗ khác)(+from..to..), convert: đổi, biến đổi, move: di chuyển, dời đi, change: thay đổi, biến đổi. Transfer dùng với from..to→chọn move vì phù hợp với nghĩa và cách dùng của câu. Dịch: Chủ nhà không muốn cho thuê nhà nữa vì vậy tôi đã phải di chuyển
42. find
notice: chú ý, để ý, watch: quan sát, nhìn, find: tìm kiếm, see: nhìn, thấy. Chọn find để phù hợp với ý nghĩa của câu. Dịch: và chỉ có một tháng để tìm nhà
43. left
Ở đây ta sử dụng phân từ 2 để rút gọn câu. Dịch: Tôi đã chỉ còn có một ít tiền
44. because
because: bởi vì, although: mặc dù, as though: như thể, if: nếu. Chọn because để phù hợp với nghĩa của câu. Dịch: Tôi không thể mua một cây Giáng sinh và quà cho ba đứa con trai của tôi, bởi vì tôi đã phải sử dụng tiền để tìm một nơi để sinh sống
45. passed
Câu diễn tả sự việc ở quá khứ→dùng thì quá khứ đơn. Dịch: Tôi là người mẹ duy nhất của chúng kể từ khi chồng tôi qua đời hai năm trước đây
46. telling
cấu trúc can't help+Ving: không thể không. Dịch: tôi không thể không kể cho con trai của tôi về những điều này
47. by
by: bên cạnh, next:lần sau, tiếp nữa, over: bên trên, up: ở trên, lên trên →chọn giới từ by để phù hợp với nghĩa của câu. Dịch: tôi thấy con trai của tôi ngồi cạnh tôi
48. whatever
whenever: bất cứ khi nào, whatever: bất cứ điều gì, whoever: bất cứ ai, however: tuy nhiên, dù cách gì→chọn whatever để phù hợp với nghĩa của câu. Dịch: Đừng lo lắng, mẹ. Chúng con yêu mẹ rất nhiều và luôn luôn bên mẹ dù bất cứ điều gì xảy ra.
49. forget
make sb + Vnguyên thể: khiến ai đó làm gì. Dịch: Lời nói và tình yêu của con tôi làm cho tôi quên tất cả về những điều khiến tôi căng thẳng
50. minds
remember:nhớ, mind:chú ý, để ý, remind: nhắc nhở ai, làm ai nhớ lại, miss: trượt, lỡ, hỏng→chọn reminds để phì hợp nhất với nghĩa của câu. Dịch: Trí nhớ nhắc nhở tôi rằng không gì thực sự có vấn đề, khi tôi có tình yêu của con tôi.
(Dịch nghĩa) Ngày 10 tháng 12 năm 2006, tôi đã trải qua một khoảng thời gian khó khăn. Chủ nhà không muốn cho thuê nhà nữa vì vậy tôi đã phải di chuyển và chỉ có một tháng để tìm nơi ở. Bởi vì Giáng sinh đang đến, thật khó khăn để tôi tìm một chỗ ở phù hợp. Tôi chỉ còn có một ít tiền. Tôi không thể mua một cây Giáng sinh và quà cho ba đứa con trai của mình, bởi vì tôi phải sử dụng tiền để tìm một nơi để sinh sống. Với tôi, thật đau lòng khi tôi không thể chuẩn bị Giáng sinh cho ba chàng trai của tôi. Tôi là người mẹ duy nhất của chúng kể từ khi chồng tôi qua đời hai năm trước đây. Tôi đã rất buồn và tất cả mọi thứ khiến tôi khó chịu. Mặc dù tôi đã xoay sở để giải quyết vấn đề của bản thân mình, tôi không thể không kể cho con trai của tôi về những điều này. Khi tôi đột nhiên tỉnh dậy lúc nửa đêm, tôi thấy con trai của tôi ngồi cạnh tôi. Con tôi hôn tôi và nói, "Đừng lo lắng, mẹ. Chúng con yêu mẹ rất nhiều và luôn luôn bên mẹ dù bất cứ điều gì xảy ra." Lúc này tôi bắt đầu khóc, nắm lấy và hôn con tôi. Lời nói và tình yêu của con tôi làm cho tôi quên đi tất cả những điều khiến tôi căng thẳng.
Thực ra kể từ thời điểm đó, tôi đã nhận ra rằng tôi có thể vượt qua bất kỳ vấn đề nào nhờ tình yêu của con trai tôi. Điều quan trọng nhất trong cuộc sống của tôi là những đứa con của mình an toàn và khoẻ mạnh, và chúng mang lại cho tôi niềm vui mọi lúc. Trí nhớ nhắc nhở tôi rằng không thực sự có vấn đề gì, khi tôi có tình yêu của con tôi.
Bài đọc hiểu trả lời câu hỏi
UN tax Committee’s Membership, composition and term of office
The Committee comprises 25 members nominated by Governments and acting in their expert capacity. The members, who are appointed by the Secretary-General after notification is given to ECOSOC, for a term of four years, are drawn from the fields of tax policy and tax administration and are selected to reflect an adequate equitable geographical distribution, representing different tax systems. As called for in the Addis Ababa Action Agenda, the Committee meets biannually, once in the spring in New York, and once in the fall in Geneva.
The Committee formulated its working methods during its first session. Subsequently, ECOSOC, in its resolution 2006/48 recognized that the Committee agreed to create, as necessary, ad hoc subcommittees composed of experts and observers who would work throughout the year to prepare and determine the supporting documentation for the agenda items for consideration at its regular session.
1. How is the UN tax committee ‘s membership established?
A. drawn from tax systems
B. nominated by ECOSOC
C. appointed by Governments
D. appointed by the Secretary-General
2. What is the member’s term of office?
A. representing different tax systems
B. acting in their expert capacity
C. 4 years
D. working in the field of tax policy and tax administra
3. How are the members selected?
A. from ECOSOC
B. from different geographical regions
C. from different Governments
D. from advanced tax systems
4. How often does the Committee meet per year?
A. once in New York
B. twice
C. once in Geneva
D. twice in Addis Ababa
5. What is the function of the subcommittees?
A. to prepare and determine the supporting documentation
B. to observe throughout the year
C. to create the agenda items
D. to agree on the agenda items
Ca 2:
Bài đọc hiểu đục lỗ
Since China adopted its open-door (41) _____ approximately twenty-five years ago, Chinese higher education has begun once again to draw closer to the (42) _____ Western world. China's (43) _____ to send scholars and students to the United States at the end of the 1970s, after thirty years of hostility between the two countries, marked a dramatic turning (44) _____ in the nation's educational history. Today, about 50,000 Chinese students, are studying in the United States, accounting (45) _____ 10 percent of the total international students in the country. More and (46) _____ Chinese students have gone to other countries to study. According to statistics from the United Nations Educational, Scientific, and Cultural Organization (UNESCO), China (47) _____ more students than any other country to study abroad. In the other direction, many students from the United States and (48) _____ are going to China to study language, culture, history, traditional Chinese medicine, science, engineering, and other (49) ______. The increasing number of international students worldwide demonstrates a relatively quick change in the (50) _____ of global education.
41. A. way B. law C. rule D. policy
42. A. progress B. advanced C. head D. reach
43. A. decide B. decisive C. decision D. decider
44. A. point B. spot C. top D. stain
45. A. for B. to C. up D. over
46. A. as B. more C. than D. much
47. A. regards B. mails C. posts D. sends
48. A. elsewhere B. wherever C. where D. whereas
49. A. matters B. things C. fields D. items
50. A. interfere B. integration C. exchange D. mixture
Đáp án:
41. policy
Ta có từ adopt có nghĩa là thông qua, open-door là tính từ chỉ việc mở rộng, mở cửa giao lưu. Như vậy từ policy(chính sách mở cửa) là phù hợp nhất. way(n): cách, đường lối; law(n): Pháp luật, luật lệ; rule(n): điều luật, quy định
42. advanced
Ta dịch nghĩa các từ thì thấy ý B phù hợp về nghĩa, đồng thời bổ là tính từ bổ nghĩa cho Western world. progress(n): tiến trình; advanced(adj): tiên tiến; head(n): đi đầu, phía đầu, reach(v): với tới, đạt được
43. decision
Phía sau dấu phẩy chỉ sở hữu cách ta cần một danh từ nên chọn s C.decision: sự quyết định
44. point
point ở đây có nghĩa là bước ngoặt, điểm ngoặt. dramatic turning point có nghĩa là bước ngoặt ấn tượng. spot(n): điểm, nơi; top(n): ngọn, đỉnh; stain(n): vết bẩn
45. for
Ta có cấu trúc accounting for có nghĩa là chiếm khoảng bao nhiêu phần
46. more
Ở đây chọn đáp án B để tạo nên cấu trúc More and more:nhiều hơn và nhiều hơn nữa..
47. sends
Ở phía sau ta thấy có cụm to study abroad: để du học, như vậy chỉ có thể chọn từ send: gửi nhiều sinh viên hơn bất kỳ nước nào khác để du học
48. elsewhere
elsewhere: ở nơi khác ngoài United States ra
49. fields
field ở đây có nghĩa là lĩnh vực khác không được liệt kê cụ thể trong câu
50. integration
Sau "the" trước "of" ta cần một danh từ nên chọn đáp án B.intergration: sự hội nhập, sự kết hợp
(Dịch nghĩa) Kể từ khi Trung Quốc thông qua kế hoạch mở cửa cách đây 25 năm, giáo dục đại học Trung Quốc đã bắt đầu một lần nữa để thu hút hơn thế giới phương Tây tiên tiến. Quyết định của Trung Quốc đưa các học giả và sinh viên đến Hoa Kỳ vào cuối những năm 1970, sau ba mươi năm thù nghịch giữa hai nước, đánh dấu một bước ngoặt ngoạn mục trong lịch sử giáo dục của quốc gia. Hiện nay, khoảng 50.000 sinh viên Trung Quốc đang theo học tại Hoa Kỳ, chiếm 10 phần trăm tổng sinh viên quốc tế trong nước. Ngày càng nhiều sinh viên Trung Quốc đã sang các nước khác để nghiên cứu. Theo thống kê của Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá của Liên Hợp Quốc (UNESCO), Trung Quốc gửi nhiều sinh viên hơn bất kỳ nước nào khác để du học sinh viên Trung Quốc đã sang các nước khác để nghiên cứu. Theo thống kê của Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá của Liên Hiệp Quốc (UNESCO), Trung Quốc gửi nhiều sinh viên hơn bất kỳ nước nào khác để du học. Theo một hướng khác, nhiều sinh viên đến từ Hoa Kỳ và ở các nơi khác sẽ tới Trung Quốc để học ngôn ngữ, văn hoá, lịch sử, y học cổ truyền Trung Quốc, khoa học, kỹ thuật và các lĩnh vực khác. Những con số tăng lên của sinh viên quốc tế trên thế giới chứng minh sự thay đổi tương đối nhanh chóng trong việc hội nhập giáo dục toàn cầu.
Bài đọc hiểu trả lời câu hỏi
Ca 3:
Bài đọc hiểu trả lời câu hỏi
(Dịch nghĩa)
Thuế và ngân sách Nhà nước
Dưới áp lực chi tiêu ngày càng tăng, để ngăn chặn thâm hụt ngân sách gia tăng, ưu tiên của Chính phủ là tăng cường hiệu quả chi tiêu trong khi tìm các nguồn thu thay thế.
Nâng cao hiệu quả gắn liền với cải cách vận hành bộ máy nhà nước và biên chế, nâng cao chất lượng đầu tư công. Trong khi đó, việc mở rộng nguồn thu được gắn liền với việc mở rộng cơ sở tính thuế.
Tuy nhiên, việc tăng thuế cần được thực hiện thận trọng vì sẽ ảnh hưởng đến tiết kiệm và giảm đầu tư vào sản xuất. Thuế cao cũng có thể khuyến khích gian lận và trốn thuế, do đó gây thất thu thuế và dẫn đến biến dạng thị trường do các hành vi cạnh tranh không lành mạnh. Kế hoạch chuyển giá được báo cáo của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là một ví dụ.
Câu hỏi đục lỗ
Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase:Đề 1
Children in (1) _____ Netherlands must be at least four years old to (2) _____ primary education. Almost all 4-year-olds (99. 3%) in the country indeed attend primary school, (3) _____ this is not compulsory until children reach the age (4) _____5 . Primary school is free of charge. In most schools, children are grouped by (5) _____ in mixed ability classes, with one teacher for all subjects. Primary school (6) _____ of 8 groups, thus schooling (7) _____ for 8 years. During the first two years, which (8) _____ kindergarten, children receive an average of 22 hours of (9) _____, during the last 6 years children receive an average of 25 hours per week. Schools are open 5 days a week, but children are free on Wednesday afternoon. At the end of primary school, or in group 8, schools advice on secondary school choice. Most schools use a national test to support this advice, for instance the 'Citotoets', a test (10) ____ by the Central Institute for Test development.
1. A. a B. an C. the D. Ø
2. A. afford B. enter C. come D. run
3. A. although B. despite C. in spite D. due to
4. A. of B. on C. in D. for
5. A. old B. elderly C. aging D. age
6. A. includes B. contains C. consists D. composes
7. A. spends B. lasts C. lengthens D. takes
8. A. also called B. is also called C. is called also D. is also calling
9. A. educate B. educative C. educator D. education
10. A. develop B. to develop C. developed D. developing
Đáp án:
1. C
Mạo từ - đứng trước tên của 1 quốc gia (Netherlands)
2.B
3. A (liên từ)
4.A (Giới từ trong cụm từ the age ... 5: ở độ tuổi lên 5)
5.D sau by là 1 danh từ
6.C 1 động từ đi cùng với giới từ of để mang nghĩa: bao gồm, chứa
7.B
8.B Chủ ngữ là “the first two years” ( 2 năm đầu tiên) không thực hiện được hành động “called” (gọi)
Công thức: is/am/are + (adv )+ Ved/V3
9.D Sau giới từ “of + N (danh từ)”
10.C Chủ ngữ “a test” (bài kiểm tra) không thực hiện được hành động “develop” (phát triển) nên khi rút gọn mệnh đề quan hệ thì phải đưa về Ved/V3 (dạng đầy đủ: which is developed)
Dịch:
Trẻ em ở Hà Lan phải từ bốn tuổi trở lên mới được vào học tiểu học. Hầu hết tất cả trẻ em 4 tuổi (99,3%) ở quốc gia này thực sự đi học tiểu học, mặc dù điều này không bắt buộc cho đến khi trẻ em đến tuổi đi học. miễn phí. Ở hầu hết các trường học, trẻ em được phân theo độ tuổi vào các lớp có khả năng hỗn hợp, với một giáo viên cho tất cả các môn học. Trường tiểu học bao gồm 8 nhóm, do đó thời gian học kéo dài 8 năm. Trong hai năm đầu tiên, còn được gọi là mẫu giáo, trẻ em được giáo dục trung bình 22 giờ, trong 6 năm qua, trẻ em được học trung bình 25 giờ mỗi tuần. Trường học mở cửa 5 ngày một tuần, nhưng trẻ em được miễn phí vào chiều thứ Tư. Vào cuối cấp tiểu học, hoặc trong nhóm 8, các trường tư vấn về lựa chọn trường trung học. Hầu hết các trường sử dụng bài kiểm tra quốc gia để hỗ trợ lời khuyên này, chẳng hạn như 'Citotoets', một bài kiểm tra do Viện Khảo thí Trung ương phát triển.
Đề 2
After your letter of application and resume, the interview is your best opportunity to (41) _____ the employer - regardless of your background and experience. To do this, use every possible strategy to develop (42) _____ interviewing skills. The best way is to prepare a selective presentation of your background, thoughtful answers to potential interview questions, well-researched questions about the organization, and an effective strategy to introduce yourself. You should also consider your career goals and what the available job offers (43) _____ you can discuss both of these topics with employers. Interviewing is a skill that improves and (44) _____ easier with practice. It is to your advantage to carefully research the job and the organization. There are many (45) _____ to do this. You can ask for printed materials from the employer, such as annual reports and job descriptions. This is an entirely (46) _____ request, so do not hesitate to make it. Use your library and career center resources. Ask colleagues, friends, and faculty about the organization, and about any personal contacts at the organization they might have. Look at the organization's home page. Knowing about the job will help you prepare a (47) _____ of your qualifications so that you can show, point by point, why you are the best (48) _____. Prepare a clear answer to each of the questions in the interview questions section. Practice answering questions with a friend, or (49) _____ front of a mirror. Ask your friend to give you constructive criticism on your speaking style, mannerisms, and gestures. As you practice, avoid colloquialisms, such as "like" and "you know”. It is (50) _____ to prepare yourself for talking with complete strangers.
41. A. impress B. press C. pressure D. regard
42. A. effect B. effective C. effectiveness D. effectively
43. A. that B. so as to C. so that D. because
44. A. comes B. lets C. makes D. becomes
45. A. ways B. practices C. drills D. forms
46. A. exact B. accurate C. proper D. correct
47. A. part B. list C. line D. sum
48. A. employer B. interviewer C. manager D. candidate
49. A. in B. on C. for D. at
50. A. thrilling B. exciting C. important D. unnecessary
Đáp án
41. impress: gây ấn tượng, phù hợp với nghĩa ở tình huống nhắc đến trong câu
42. B
43. Chọn "so that" phù hợp với nghĩa của câu, hơn nữa ở sau chỗ trống là mệnh đề
44. chọn become: trở nên, để phù hợp với nghĩa của câu
45. Chọn A. ways. Ta thường dùng "many ways" để diễn đạt "có nhiều cách/phương thức"
46. chọn proper: phù hợp, để phù hợp với nghĩa của câu
47. Chọn "list" để thành "prepare a list of your qualifications"
48. D Chọn "candidate", nghĩa là ứng viên
49. A (Phía sau chỗ trống có "front of", chọn "in". "In front of a mirror" = "đứng trước gương")
50. Chọn C. important, phù hợp với nghĩa của câu: Chuẩn bị trước khi nói chuyện với những người hoàn toàn lạ mặt rất quan trọng