Dưới đây là 172 câu trắc nghiệm môn Anh Văn được mình tổng hợp từ các đề thi công chức thuế, kho bạc, hải quan, ngân hàng. Dưới mỗi câu hỏi (chữ in nghiêng) là giải thích ngắn gọn về cách trả lời cũng như nhắc lại kiến thức. Đáp án mình để cuối bài viết, các bạn cùng tham khảo nhé.
1. This table is made...............wood.
A. of B. to C. from D. into
Khi nói về chất liệu cấu tạo của một vật, có 3 cách dùng:- Nếu khi nhìn sản phẩm làm ra, ta không thể dự biết được thành phần cấu tạo của nó, ta dùng “made from”. Cách dùng này thường xuất hiện trong các trường hợp nói về món ăn, hợp chất… (Ex: This cake is made from eggs, flour, vanilla…).
- Nếu khi nhìn sản phẩm làm ra, ta biết ngay nguyên liệu cấu thành nên nó, ta dùng “made of” (Như trường hợp câu hỏi trên)
- Nếu một sản phẩm được chế thành nhờ lấy 1 phần từ một vật khác, ta dùng “made out of” (Ex: He was so poor that he had a towel made out of an old table cloth – Anh ta đã từng nghèo đến mức có một cái khăn tắm làm từ một cái khăn trải bàn cũ.) Dịch nghĩa: Chiếc bàn này làm bằng gỗ.
2. Nobody believed him due to his breach...............promise.
A. about B. of C. on D. in
Ta có: breach of sth: sự phá vỡ cái gì đóDịch nghĩa: Vì việc phá lời hứa của anh ta mà chẳng ai tin anh ta.
3. She showed great ardour...............music
A. to B. with C. of D. for
Nghĩa quan trọng của từ for (các em gặp rất nhiều trong tiếng Anh): dành cho ai đó/ cái gìDịch: cô ấy thể hiện 1 niềm đam mê mãnh liệt cho âm nhạc
4. An attack was launched...............the enemy
A. to B. again C. by D. along
against: chống lại, hướng phản lạiDịch nghĩa: Đã mở một cuộc tấn công chĩa về kẻ thù.
5. Don't be familiar...............him; he's a dishonest man.
A. to B. with C. for D. into
Ta có: be familiar with sb: quen thân với aiDịch nghĩa: Đừng có mà thân thiết với anh ta; anh ta là một người không trung thực.
6. Is he guilty or innocent...............the crime?
A. for B. with C. of D. to
Ta có: be innocent of sth: vô tội khỏi tội gì đó Dịch nghĩa: Anh ta có tội hay vô tội với cái tội đó?
7. Can we be sure............... his honesty?
A. of C. with B. for D. to
Ta có: to be sure of sth: chắc chắn về điều gìDịch nghĩa: Cậu có chắc chắn về độ trung thực của anh ta không?
8. If you earn a good salary, you can be independent...............your parents.
A. by B. to C. for D. of
Ta có “dependent on” còn “independent of” nhé be independent of sb: độc lập khỏi aiDịch nghĩa: Nếu bạn kiếm được lương cao, bạn có thể độc lập khỏi bố mẹ bạn.
9. I am a candidate...............that post of teaching.
A. of B. in C. for D. about
Đừng nhầm lẫn với "of" nhé các em. Ứng cử viên này dành cho (for) vị trí công việc chứ không phải là thuộc sở hữu (of) của vị trí công việc.Dịch nghĩa: Tôi là một ứng cử viên cho vị trí dạy học đó.
10. We had many battles...............the US troop.
A. in B. against C. to D. with
Với những từ ngữ mang nghĩa có tính chất chiến tranh, mâu thuẫn hay bao hàm hai phía trái ngược (động từ, danh từ), ta dùng against để nối hai phía trái ngược đó trong câu.
Dịch nghĩa: Chúng tôi có nhiều trận chiến chống lại quân đội Mỹ.
11. He gave her a bunch...............flowers.
A. of B. in C. about D. down
ta luôn có: a bunch of sth: một bó gì Dịch nghĩa: Anh ấy tặng tôi một bó hoa.
12. Gas is made...............coal.
A. from B. to C. with D. of
Khi nhìn sản phẩm làm ra, ta không thể dự biết được thành phần cấu tạo của nó, ta dùng “made from”.
Dịch nghĩa: Gas được làm từ than đá.
13. He was ill...............fever.
A. for B. to C. with D. in
Một nghĩa quan trọng của giới từ with: diễn tả trạng thái đang có cái gì hoặc đang mang cái gì đó (She is the girl with red hair – cô ấy là cô gái có mái tóc màu đỏ) Dịch nghĩa: Anh ấy ốm yếu với bệnh sốt.
14. These facts may be familiar...............you.
A. with B. about C. to D. into
Phân biệt familiar with sb và familiar to sb:- Familiar with sb: chỉ mối quan hệ thân thiết giữa người chủ thể và một người khác. Để dễ hiểu hơn, ta có thể có công thức: N (người) + be familiar with sb.
- Familiar to sb: công thức: N (vật) + be familiar to sb: một vật/ một điều gì đó quen thuộc đối với một người nào đó. Tức là người đó thấy điều đó/ vật đó quen thuộc, người đó biết rõ điều đó
Dịch nghĩa: Những yếu tố này có thể quen thuộc đối với bạn.
15. There was a picturesque approach............... the house.
A. in B. towards C. into D. to
Approach to sth: đường dẫn đến, lối vào
Dịch nghĩa: Có một con đường đẹp đến ngôi nhà (đến nơi nào dùng giới từ “to”)
16. We have no authority...............increase your salary.
A. on B. to C. about D. in
Giới từ cố định với "authority" khi nói „có quyền lực về vấn đề gì đó‟:
- have authority over sb: Có quyền lực với ai
- have authority to do sth: có quyền lực làm gì Vậy đáp án là "to"
Dịch nghĩa: Chúng tôi không có quyền nâng lương cho cậu.
17. I'm always forgetful...............students' names.
A. to B. of C. about D. in
be forgetful of sth/ sb: thường hay quên
Dịch nghĩa: Tôi cứ luôn quên tên của học sinh.
18. Ted has aptitude...............arithmetic.
A. of B. for C. to D. with
a có: aptitude + for sth: có tài năng thiên bẩm về cái gì đó Dịch: Ted có tài năng thiên bẩm về số học.
19. He made an attempt...............pass the exam.
A. to B. in C. about D. of
Ta có: to make an attempt to do sth (cố gắng làm gì đó) Dịch nghĩa: Cậu ta cố gắng để vượt qua bài thi.
20. The woman...............next door died this morning due to heart attack.
A. living B. being lived C. who lives D. whom lives
Ta có thể sử dụng một hiện tại phân từ trong trường hợp giảm mệnh đề quan hệ khi mệnh đề quan hệ diễn tả một hành động mang tính chủ động, động từ chia ở một thì tiếp diễn.
Dịch nghĩa: Người phụ nữ sống ở nhà bên cạnh đã mất vào sáng nay vì lên cơn đau tim.
21. The cat...............is mine.
A. sleep B. slept C. sleeping D. to sleep
Ta có thể sử dụng một hiện tại phân từ trong trường hợp giảm mệnh đề quan hệ khi mệnh đề quan hệ diễn tả một hành động mang tính chủ động, động từ chia ở một thì tiếp diễn.
Dịch nghĩa: Con mèo đang nằm ngủ là mèo của tôi.
22. Lan is the girl............... to John.
A. talked B. talking C. talk D. to talk
Ta có thể sử dụng một hiện tại phân từ trong trường hợp giảm mệnh đề quan hệ khi mệnh đề quan hệ diễn tả một hành động mang tính chủ động, động từ chia ở một thì tiếp diễn.
Dịch nghĩa: Lan là cô gái đang nói chuyện với John.
23. I like the picture...............by Marry.
A. to be painted B. painted C. paint D. painting
Giảm MĐQH: Quá khứ phân từ V-ed/Irregular verb thay thế cho chủ ngữ + động từ ở dạng bị động
painted = which was painted
Dịch nghĩa: Tôi thích bức tranh được vẽ bởi Marry.
24. I like all the books...............by her.
A. being written B. written C. writing D. write
Giảm MĐQH: Quá khứ phân từ V-ed/Irregular verb thay thế cho chủ ngữ + động từ ở dạng bị động
Dịch nghĩa: Tôi thích tất cả các quyển sách mà cô ấy viết.
25. My girl friend is the one............... “If you”.
A. to sing B. sing C. sang D. singing
Ta có thể sử dụng một hiện tại phân từ trong trường hợp giảm mệnh đề quan hệ khi mệnh đề quan hệ diễn tả một hành động mang tính chủ động, động từ chia ở một thì tiếp diễn.
Dịch nghĩa: Bạn gái tôi là người đang hát bài “If you” ấy.
26. Music...............by Ryan Tedder is great.
A. composing B. compose C. to compose D. composed
Giảm MĐQH: Quá khứ phân từ V-ed/Irregular verb thay thế cho chủ ngữ + động từ ở dạng bị động
Composed = which is composed
Dịch nghĩa: Âm nhạc sáng tác bởi Ryan Tedder rất tuyệt.
27. His shop sells things...............by hand.
A. making B. made C. make D. to make
Giảm MĐQH: Quá khứ phân từ V-ed/Irregular verb thay thế cho chủ ngữ + động từ ở dạng bị động
Dịch nghĩa: Cửa hàng quần áo bán những đồ được làm bằng tay.
28. Justin is the boy...............playing football.
A. being good at B. be good C. to be good at D. being bad
Ta có thể sử dụng một hiện tại phân từ trong trường hợp giảm mệnh đề quan hệ khi mệnh đề quan hệ diễn tả một hành động mang tính chủ động, động từ chia ở một thì tiếp diễn.
Dịch nghĩa: Justin là cậu bé đá bóng giỏi.
29. My favorite character in the drama was the emperor...............by Kim Soo Huyn.
A. who stars B. staring C. starred D. to star
Giảm MĐQH: Quá khứ phân từ V-ed/Irregular verb thay thế cho chủ ngữ + động từ ở dạng bị động
starred= which is starred
Dịch nghĩa: Nhân vật tôi yêu thích trong bộ phim là nhân vật hoàng đế, được đóng bởi Kim Soo Hyun.
30. Her class has a new English teacher...............Mr. Brown.
A. call
B. calling
C. be called
D. called
Giảm MĐQH: Quá khứ phân từ V-ed/Irregular verb thay thế cho chủ ngữ + động từ ở dạng bị động.
Called = which is called
Dịch nghĩa: Lớp cô ấy có một giáo viên tiếng Anh mới tên là Thầy Brown.
31. There are 10 assignments................
A. completing
B. completed
C. complete
D. to be completed
Ta sử dụng một động từ nguyên mẫu - giảm mệnh đề quan hệ khi mệnh đề quan hệ đó đề cập đến một ý tưởng về mục đích, bổn phận hay sự cho phép. Câu này mang nghĩa bị động.
Dịch nghĩa: Có 10 bài tập cần được hoàn thành.
32. Jane usually wears clothes...............in Vietnamese.
A. to make
B. making
C. make
D. made
Giảm MĐQH: Quá khứ phân từ V-ed/Irregular verb thay thế cho chủ ngữ + động từ ở dạng bị động
Dịch nghĩa: Jane thường mặc trang phục xuất xứ Việt Nam.
33. Sorry I’d like to join but I can’t. I have a lot of work...............today.
A. doing
B. to do
C. done
D. do
Ta sử dụng một động từ nguyên mẫu - giảm mệnh đề quan hệ khi mệnh đề quan hệ đó đề cập đến một ý tưởng về mục đích, bổn phận hay sự cho phép.
Dịch nghĩa: Xin lỗi tôi rất muốn tham gia nhưng tôi không thể. Tôi có rất nhiều việc phải làm hôm nay.
34. Where is Quan now? -................
A. Upstair
B. Downstairs
C. Up
D. Down
Downstairs: trạng từ chỉ nơi chốn
Dịch nghĩa: Quân đang ở đâu rồi? – Ở tầng dưới.
35. She asked me if I was going to Phu Quoc ...............?
A. the next day
B. the day before
C. tomorrow
D. next day
Với câu trực tiếp dùng trạng từ chỉ thời gian “tomorrow” chuyển sang câu gián tiếp thành “the next day”
Dịch nghĩa: Cô ấy hỏi tôi là có phải tôi định đi Phú Quốc ngày mai không?
36. Marry told me that she would study ................
A. abroad
B. now
C. seldom
D. hardly
Abroad: trạng từ chỉ nơi chốn
Dịch nghĩa: Marry bảo tôi là cô ấy sẽ đi du học.
37. She is playing guitar................
A. at the moment
B. in the moment
C. Both “now” and “at the moment” are correct.
D. now
Thời hiện tại tiếp diễn, dùng “now” hoặc “at the moment” Dịch nghĩa: Cô ấy hiện giờ đang chơi guitar.
38. She goes to the gym................
A. twice a week
B. two time a week
C. a time a week
D. two a week
Twice a week: 2 lần một tuần
Dịch nghĩa: Cô ấy đến phòng tập 2 lần một tuần.
39. She was reading books at this time................
A. now
B. tomorrow
C. then
D. yesterday
Thời quá khứ, dùng “yesterday”
Dịch nghĩa: Cô ấy đang đọc sách vào giờ này hôm qua.
40. I am going to visit his grandparents in New York................
A. yesterday
B. 2 years ago
C. next week
D. at the moment
Thời tương lai dự định, sử dụng “next week”
Dịch nghĩa: Tôi định đến thăm ông bà ở New York vào tuần tới.
41. A house was built ................
A. nearby
B. sometimes
C. some
D. quick
Nearby: trạng từ chỉ nơi chốn
Dịch nghĩa: Một ngôi nhà được xây ở gần đây.
42. She said she was listening to the music................
A. now
B. then
C. the next day
D. at this moment
Với câu trực tiếp dùng trạng từ chỉ thời gian “now” chuyển sang câu gián tiếp thành “then”
Dịch nghĩa: Cô ấy nói cô ấy đang nghe nhạc lúc đó.
43. ...............can I find my car key.
A. Sometimes
B. Where
C. Nowhere
D. Away
Nowhere: trạng từ chỉ nơi chốn
Dịch nghĩa: Tôi không tìm thấy chìa khóa xe của tôi ở đâu cả.
44. ...............I go to the school to meet my teachers.
A. Seldom
B. Sometimes
C. Always
D. Never
Tất cả đều là trạng từ tần suất nhưng chỉ có Sometimes mới có thể đứng đầu câu. Dịch nghĩa: Thỉnh thoảng tôi lại về trường gặp lại các thầy cô giáo cũ.
45. Oh it’s too good to be true. Bill Gates walked...............me.
A. afterward
B. towards
C. toward
D. afterwards
Towards + N: hướng về phía ai/cái gì
Dịch nghĩa: Ôi nó quá tốt khó mà tin được. Bill Gates đi về phía tôi.
46. She calls me............... when she doesn’t have any work to do.
A. usually
B. never
C. sometimes
D. always
Sometimes có thể đứng cuối mệnh đề
Dịch nghĩa: Thỉnh thoàng cô ấy gọi cho tôi khi cô ấy không có việc gì để làm.
47. The thief was arrested shortly................
A. next week
B. soon
C. afterwards
D. now
Afterwards: sau đó
Dịch nghĩa: Sau đó tên trộm đã nhanh chóng bị bắt giữ.
48. I would have been in so much trouble if you hadn’t help me ................
A. now
B. next month
C. quick
D. last week
Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều không có thật trong quá khứ
Dịch nghĩa: Tôi sẽ gặp vấn đề lớn nếu tuần trước cậu không giúp tôi.
49. She...............me anything about that problem so far.
A. has not told
B. will not tell
C. is not telling
D. does not tell
so far -> dấu hiệu của thời hiện tại hoàn thành
Nghĩa câu: Cô ấy vẫn chưa nói với tôi bất kì điều gì về vấn đề đó.
50. It’s rather unusual...............Martin at home...............on a Sunday.
A. to see – studying
B. to be seeing – studied
C. having seen – study
D. seeing – to be studying
S + tobe + adj + to V-infi. Với các động từ chỉ giác quan như see, hear,...: Hear somebody do something: nghe thấy âm thanh được phát ra từ người/vật nào đó từ
đầu đến cuối. Hear somebody doing something: nghe thấy âm thanh khi âm thanh đang được phát ra từ người/vật nào đó (không nghe thấy từ đầu đến cuối). Có thể thấy ở đây V-ing hợp lý hơn. Do đó đáp án A là đáp án chính xác.
51. She appears...............deeply by what I said to her yesterday.
A. to be offended
B. having offended
C. having been offended
D. to have been offended
to appear to have done something (sth happened in the past)
52. In the last hundred years, traveling...............much easier and more comfortable.
A. has become
B. will become
C. becomes
D. became
in the last + period of time -> dấu hiệu thời hiện tại hoàn thành
Nghĩa câu: Trong vòng 100 năm vừa qua, việc đi lại đã trở nên dễ dàng hơn và thoải mái hơn.
53. After...............ill for over ten days, my son appeared...............quite a bit of weight.
A. to be – having lost
B. having been – to have lost
C. to have been – to be losing
D. being – to be lost
Sau giới từ cần dùng động từ đuôi -ing. Ở đây chỉ một sự việc đã xảy ra trong quá khứ nên cần động từ quá khứ phân từ (having been). Appear to have done something: có vẻ như đã làm điều gì đó (trong quá khứ).
54. I believe that it will be a waste of time...............to my brother.
A. to talk
B. talking
C. having talked
D. talked
It be waste time doing something
55. The two boys were caught...............the exam papers from the teachers’ room.
A. to steal
B. stealing
C. having stolen
D. to be stealing
To catch somebody doing something (part of the action)
56. The television isn't working. It ... during the move.
A. must have been damaged
B. needn't be damaged
C. ought not be damaged
D. should have been damaged
Past probability (passives)
57. The Norwegian explorer Roald Amundsen was the first person...............the South Pole in 1991
A. having reached
B. to be reached
C. to reach
D. reached
The first person to do sth
58. English...............a second language in countries like India, Nigeria or Singapore.
A. has become
B. became
C. is became
D. is become
Thời hiện tại hoàn thành diễn tả điều xảy ra trong quá khứ và vẫn còn ở hiện tại. Tiếng Anh vẫn là ngôn ngữ thứ hai ở các nước như Ấn Độ, Nigeria, hay Singapo
59. Actually I dislike...............by train, but I still prefer it to flying.
A. to travel
B. having travelled
C. travelling
D. travelled
Dislike doing something
60. They said that they...............the work themselves.
A. had done
B. did
C. has done
D. have been done
Chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp, lùi thì.
Câu trực tiếp là thời quá khứ đơn: "We did the work ourselves", they said.
Sang câu gián tiếp, chuyển quá khứ đơn "did" thành quá khứ hoàn thành "had done" Nghĩa câu: Họ nói rằng họ đã tự làm việc đó.
61. The medical authorities warned everyone...............the water without first...............it.
A. had drunk – being boiled
B. drinking – having to boil
C. not to drink – boiling
D. to drink – having boiled
Warn somebody (not) to do something – without doing something
62. I wish I were able to get the others...............what I want!
A. to do
B. to doing
C. do
D. doing
Get somebody to do something: bảo ai làm gì
Nghĩa câu: Giá mà tôi có thể bảo người khác làm những gì tôi muốn.
63. I am a serious man and I really could not ...............by another examiner.
A. have promised Bob having his son’s paper reread
B. promise to Bob rereading his son’s paper
C. promise Bob rereading his son’s paper
D. promise Bob to have his son’s paper reread
Promise to do something: hứa sẽ làm gì
have sth done: việc nào đó được thực hiện bởi người khác
Nghĩa câu: Tôi là người nghiêm túc và tôi thực sự không thể hứa với Bob rằng một người chấm thi khác sẽ đọc lại bài thi của con trai anh ấy
64. Don't tell Tan because I don't want................
A. him know
B. knowing
C. him to know
D. know
Want sbd to do sth
65. Even if we had been given much more money for the course, we would..............the housework by themselves.
A. have to have our students doing
B. have had our students doing
C. have had our students do
D. have had out students to do
Have sbd do (conditional sentence type 3)
66. You should avoid ...............his divorce
A. to have mentioned
B. not to mention
C. to mention
D. mentioning
Avoid doing something
67. Their worst mistake was to have promised every worker...............their wages.
A. the doubling
B. to have doubled
C. to double
D. doubling
Promise (somebody) to do something
68. The students who had taken the university entrance exam were waiting for the results................
A. to be announced
B. announced
C. having announced
D. to announce
Wait for something to do something
69. I really believe that you should let your son...............his own decisions.
A. make
B. to make
C. to be making
D. making
Let somebody do something
70. They requested us ... them some help.
A. giving
B. give
C. to give
D. gave
Request sbd to do sth
71. I didn’t expect...............to go to that party alone.
A. to be let
B. to be allowed
C. to allow
D. being allowed
Expect to do something (passives)
72. It was fairly simple, I sorted out the situation simply by...............a report.
A. having each of them write
B. making each of them to write
C. having each of them to write
D. asking each of them write
By + Ving (To have somebody do something)
73. The refreshments ...............by Karen.
A. are going to be prepared
B. are to prepare
C. are preparing
D. are going to prepare
Bị động thời tương lai gần: is/am/are + going + to be V (PII) Nghĩa câu: Bữa ăn nhẹ sẽ được Karen chuẩn bị.
74. He wanted to know if she...............Ba the day before.
A. had seen
B. can see
C. see
D. has seen
Chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp, ta lùi thì
Dựa vào "the day before" ta biết câu trực tiếp ở thời quá khứ vì "the day before" là từ "yesterday" chuyển thành.
Ở đây câu trực tiếp là: "Did she see Ba yesterday?", he asked. câu hỏi Yes/No thời quá khứ đơn
Chuyển sang câu gián tiếp, lùi thành "had seen"
Nghĩa câu: Anh ấy muốn biết hôm trước đó cô ấy có thấy Ba không?
75. Neither you nor I … responsible for the bad result.
A. am
B. are
C. be
D. is
Neither ….nor (verbs agree with their closest sebject
76. Jane...............one dress already, and now she is making another.
A. made
B. have made
C. had made
D. has made
already: dấu hiệu của thể hoàn thành
Dựa vào vế sau ở thời hiện tại tiếp diễn, ta suy ra chỗ cần điền cần phải chia thời hiện tại hoàn thành
Jane là ngôi thứ ba số ít nên dùng trợ động từ "has"
Dịch: Jane đã làm xong một cái váy, và giờ cô ấy đang làm một cái khác.
77. In football, only the goalkeeper...............the ball with hands.
A. is allowed to touch
B. touch
C. is allowed touching
D. had been touch
Thời hiện tại đơn diễn tả điều hoàn toàn bình thường. Ở đây chia bị động câu mới có nghĩa hợp lí
Câu đúng: In football, only the goalkeeper is allowed to touch the ball with hands. Nghĩa câu: Trong bóng đá, chỉ có thủ môn mới được phép chơi bóng bằng tay
78. I demand that I...............to retake the exam.
A. were allowed
B. be allowed
C. will be allowed
D. am allowed
Demand that sbd do sth: yêu cầu ai làm gì Ở đây cần chia bị động
Nghĩa câu: Tôi yêu cầu rằng tôi được cho phép làm lại bài kiểm tra
79. If energy...............unlimited, many things in the world would be different.
A. is
B. were
C. would be
D. will be
Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều không có thật trong hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + mđ (qkđ), mđ (would/could... + V), lưu ý riêng với động từ tobe ta chia "were" với mọi chủ ngữ.
Nghĩa câu: Nếu năng lượng không có giới hạn thì nhiều thứ trên thế giới sẽ khác.
80. It’s not realistic to hope the local people won’t object............... for a facility they will never use themselves.
A. to having to pay
B. against having to pay
C. to have to pay
D. to be paying
Object to doing sth: phản đối cái gì Đáp án đúng: to having to pay
Ở câu này, "having" chính là danh động từ đóng vai trò là tân ngữ của giới từ trong 1 cụm từ
Nghĩa câu: Không thực tế khi hy vọng cư dân địa phương sẽ không phản đối việc phải trả tiền cho cơ sở vật chất mà họ sẽ không bao giờ sử dụng.
81. The worst moment came when Barry had a sudden idea...............in every room.
A. to have cable TV installed
B. for installing cable TV
C. to have installed cable TV
D. of cable TV being installed
The idea to do something: ý tưởng làm gì. Have something done: nhờ/thuê/để ai đó làm gì cho mình.
82. For the past few decades, there............... a remarkable change in transportation in Hanoi
A. have been
B. were
C. has been
D. was
for the past few decades: dấu hiệu của thời hiện tại hoàn thành
Dịch: Đã có một sự thay đổi đáng kể trong giao thông vận chuyển ở Hà Nội trong vòng vài thế kỉ qua.
83. I hate … personal questions by newly-acquainted friends.
A. to be asking
B. to be asked
C. being asked
D. of asking
Hate doing sth --> hate being done (passives)
84. The weather forecast is promising. What about...............on Saturday?
A. go hunting
B. going on hunting
C. going for hunting
D. going hunting
What about doing something (a suggestion)
Sau what about là động từ V-ing. Go hunting: đi săn.
85. They are preparing a new law which will make...............the State
A. illegal to criticize
B. it illegal to criticize
C. illegal criticizing
D. it illegal criticizing
To make sth + adjective to do something
Make something + adj + to V-infi: làm cho cái gì như thế nào để làm gì.
86. There’s no point in...............telling her what to do. She never listens.
A. tell
B. telling
C. told
D. to tell
There‟s no point in doing sth
87. It was his own fault, but I couldn’t help...............sorry for him.
A. feeling
B. to feel
C. to have felt
D. having felt
Cannot help doing something
88. Most people talk too much and don’t realize how important ...............is.
A. to be listened
B. to be listening
C. listening
D. have listened
How + Adj + S + Be => Cần danh từ đứng làm chủ ngữ
Đáp án chỉ có thể là "listening" vì đây là danh động từ, có thể đóng vai trò như là danh từ, các phương án còn lại không dùng được như 1 danh từ
Nghĩa câu: Hầu hết mọi người đều nói quá nhiều và không nhận ra việc nghe quan trọng như thế nào.
89. I was furious when I caught my brother...............my diary.
A. to read
B. to be reading
C. to have read
D. reading
Catch somebody doing something (part of the action)
90. Barbara spends every evening in the park............... with her dog.
A. to be playing
B. playing
C. to play
D. having played
Spend time doing something (present simple)
91. I...............in the lounge for ten minutes.
A. was told waiting
B. was told to wait
C. was telling to be waited
D. was told to be waited
Chia bị động thời quá khứ đơn vì:
1. Kể lại sự việc đã xảy ra ở thời quá khứ nên chia quá khứ đơn
2. Cấu trúc bảo ai làm gì:
- Chủ động: tell sb to do sth
- Bị động: Sb + be + told + to do sth
Vậy đáp án đúng ở đây là: was told to wait
Nghĩa câu: Tôi được bảo ngồi ở phòng đợi chờ 10 phút.
92. I’d be very unhappy if we...............to London.
A. moved
B. move
C. would move
D. will move
Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều không có thật trong hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + mđ (qkđ), mđ (would/could... + V) Nghĩa câu: Tôi sẽ không thấy vui nếu chúng ta chuyển đến Luân Đôn.
93. I would rather ...............English than French.
A. learning
B. learn
C. to learn
D. learnt
Would rather do sth than do sth: thà làm gì hơn, thích làm gì hơn Nghĩa câu: Tôi thà học tiếng Anh hơn là học tiếng Pháp.
94. The board decided that the employer’s constant lateness............... a serious enough problem
A. were
B. to be
C. is
D. was
decided -> quá khứ đơn
Ở đây ta thấy chỗ trống cần điền cần chia thời quá khứ đơn diễn tả một việc trong quá khứ.
"lateness" là danh từ không đếm được, vậy chia "was".
Nghĩa câu: Ủy ban quyết định rằng việc đi muộn thường xuyên của người chủ là một vấn đề nghiêm trọng.
95. Since both teams ............... exceptionally well recently, no one knew what to expect from the match
A. had been playing
B. are playing
C. play
D. have played
Thời quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn tại thời điểm cụ thể đó.
Ở đây chuyện mọi người không biết ("no one knew") chia quá khứ, vậy việc đội bóng chơi tốt xảy ra từ trước và vẫn tiếp diễn vào lúc đó, nên ta chia quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Dịch nghĩa: Bởi vì gần lúc đó cả hai đội bóng đều chơi tốt nên không ai biết dự đoán thế nào về trận đối đầu giữa hai đội.
96. He was heard...............shout
A. of
B. by
C. at
D. to
Hear sbd do sth sbd + be + heard to do sth (passives)
97. Field glasses and binoculars are small enough...............in the hand.
A. having been held
B. to be holding
C. to have held
D. to be held
adjective enough to do something (passives)
98. It...............that learning a foreign language...............a lot of time.
A. was said / was taken
B. is saying / has been taken
C. says / is taken
D. is said / takes
- Chỗ trống số 1 chia bị động: It is said that ... = Người ta nói rằng...
- Chỗ trống số 2: take time = mất bao nhiêu thời gian
Chủ ngữ là "learning a foreign language" là số ít, vậy chia "takes" Nghĩa câu: Người ta nói rằng học ngoại ngữ mất rất nhiều thời gian.
99. I have done enough for the time.......
A. been
B. doing
C. being
D. be
For the time being (for a short period of time, not permanently)
100. One of the best places...............reasonably priced clothing in Lisbon is in the market around the central square.
A. to be found
B. finding
C. to finding
D. to find
Be + superlatives + to do sth
Sau các cụm từ như the first/second/third hay the next, the last, the only, the best ta sử dụng động từ to V-infi.
101. At one moment everybody was busy looking for Father Francis, but the old man was................
A. being found nowhere
B. nowhere found
C. nowhere to be found
D. found nowhere
Câu bị động: nowhere to be found = unable to be found anywhere
Nghĩa câu: Mọi người đều bận rộn tìm kiếm Cha Francis, nhưng ông lão vẫn chưa được tìm thấy ở bất kì đâu
102. We had to delay recording the title song of the album because of the producer’s last minute decision................
A. about having rewritten the lyrics
B. to have rewritten the lyrics
C. of rewriting the lyrics
D. to have the lyrics rewritten
Decision to do something: quyết định làm gì have the lyrics rewritten: cho viết lại lời
Nghĩa câu: Chúng tôi phải hoãn buổi thu âm ca khúc chủ đề của album vì quyết định cho viết lại lời bài hát vào phút cuối của đạo diễn.
103. The students............... by Mrs. Monty. However, this week they...............by Mr. Tanzer.
A. usually teach / are teaching
B. have usually been taught / have been teaching
C. are usually taught / are being taught
D. were usually teaching / are teaching
Diễn tả điều bình thường theo lịch trình, chia hiện tại đơn, vậy là "are usually taught" Diễn tả hành động tạm thời xảy ra, chia hiện tại tiếp diễn, vậy là "are being taught" Dịch: Học sinh thường được cô Monty dạy. Tuy nhiên, tuần này họ đang được thầy Tanzer dạy.
104. Alexis...............back next week
A. comes
B. will come
C. come
D. is coming
Hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đã được lên kế hoạch trong tương lai Nghĩa câu: Tuần sau Alexis sẽ về.
105. Lots of houses...............by the earthquake.
A. were destroying
B. destroyed
C. are destroying
D. were destroyed
Bị động thời quá khứ đơn: was/were + V (PII) Lots of houses là số nhiều nên chia "were"
Nghĩa câu: Nhiều ngôi nhà đã bị phá hủy bởi trận động đất.
106. I … this job in twenty minutes.
A. will have finished
B. have finished
C. am finishing
D. will finish
107. I’m delighted...............the chance...............you at last.
A. to be having – being met
B. to have had – to meet
C. having had – to be meeting
D. having – meeting
To be delighted to do st -Chance to do something
108. If she...............the train last night, she ...............here now.
A. were taking / is
B. took / were
C. had taken / would be
D. had taken / would have been
Câu điều kiện loại hỗn hợp 3-2: If + mđ (qkht), mđ (would V) Nếu tối qua cô ấy bắt được tàu thì bây giờ cô ấy đang ở đây rồi.
109. The manager has just arrived from abroad and won’t be ready...............you until tomorrow
A. to be meeting
B. having met
C. meet
D. to meet
Be ready to do something
110. We are very anxious because we are hoping to have our application at the adoption agency...............by the end of the week.
A. approve
B. approved
C. to be approved
D. be approved
Ta có cấu trúc: have sth done
111. It was very naïve on your part............... aware of the Council’s decision
A. to pretend no being
B. pretend no being
C. to pretend not to be
D. pretending not to be
It be adjective + to V (pretend to do sth)
112. You ought ...............video games too much
A. play
B. not to play
C. not play
D. to play
Ought not to do sth (should not do sth)
113. The students asked the teacher to know what the next topic................
A. are
B. was
C. is
D. will be
Chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ta lùi thì.
Ở đây câu trực tiếp là: "Teacher, what is the next topic?" the students asked. Khi sang câu gián tiếp, ngoài việc đổi cấu trúc câu, ta lùi "is" thành "was" Nghĩa câu: Học sinh hỏi giáo viên để biết chủ đề tiếp theo là gì.
114. ............... here, he would help us with these troubles.
A. Unless were Peter
B. Were Peter
C. If were Peter
D. Unless Peter were
Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều không có thật trong hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + mđ (qkđ), mđ (would/could... + V) Đảo của câu điều kiện loại 2: Were + S1 + to V1, S2 + would + V2 Ở đây V1 là tobe nên ta bỏ thành phần "to V1"
Nghĩa câu: Nếu anh ấy ở đây thì anh ấy sẽ giúp chúng ta giải quyết những rắc rối này.
115. I don’t recall ever...............such a dull film as The English Patient before.
A. to watch
B. having watched
C. to be watching
D. to have watched
Recall sth/Ving: nhớ cái gì
Đáp án đúng: having watched là danh động từ ở dạng hoàn thành đóng vai trò là tân ngữ trực tiếp của động từ "recall"
Nghĩa câu: Tôi không hề nhớ trước đây đã từng xem một bộ phim ngu ngốc như phim "The English Patient" chưa.
116. ...............to you yet?
A. Has been the book given back
B. Are the book been giving back
C. Has the book been given back
D. Was the book been given back
Bị động thời hiện tại hoàn thành
Ta có: Dạng chủ động: S + has/have + V(PII) + O Dạng bị động: O + has/have + been + V(PII)
Has the book been given back to you yet? = Quyển sách đã được trả lại cho cậu chưa?
117. Without your recommendation, we … any success last year.
A. will not have got
B. would not have got
C. had not got
D. did not get
Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều không có thật trong quá khứ: If + mđ (qkht), mđ (would have P2)
Without sth = If it had not been for sth: Nếu không có cái gì
Nghĩa câu: Nếu không có lời gợi ý của cậu thì năm ngoái chúng tôi đã không thành công bất kì cái gì.
118. He said that he ... the girl there, at that office that day.
A. has meet
B. had meet
C. meet
D. had met
Chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ta lùi thì.
Ở đây câu trực tiếp là: He said "I met the girl here, at this office today" Chuyển sang gián tiếp, "met" lùi thành "had met"
Nghĩa câu: Anh ấy nói anh ấy đã gặp cô gái ấy ở đó, ở văn phòng đó, vào ngày hôm đó.
119. He...............walking for several hours and was very tired.
A. is
B. began
C. has been
D. had been
Thời quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động xảy ra trước và vẫn tiếp diễn ở một thời điểm trong quá khứ, thời điểm quá khứ ở câu này chính là việc anh ta mệt ("was very tired")
Nghĩa câu: Anh ấy đã đi bộ vài giờ đồng hồ và đã cực kì mệt.
120. She ...............him when he called her.
A. did not pretend heart
B. pretended not hear
C. pretended not to hear
D. pretended she heard not
Kể lại sự việc xảy ra trong quá khứ, chia quá khứ đơn Pretend to do sth/ not to do sth: giả vờ làm gì/ không làm gì
Nghĩa câu: Cô ấy giả vờ không nghe thấy khi anh ấy gọi cô ấy.
121. She explained................
A. how to make it
B. me how to make it
C. me to make it
D. me make it
Explain how to do sth/ explain to sbd about sth
122. Mother warned...............the electric plug
A. her touching not
B. her not to touch
C. not touch
D. her not touch
Warn sbd not to do sth (tob tell sbd not to do sth because of sth dangerous or unpleasant)
123. No sooner...............the news than she fainted.
A. as she heard
B. she heard
C. had she heard
D. she had heard
Cấu trúc No sooner ... than ... (Vừa mới... thì đã...)
No sooner + quá khứ hoàn thành đảo + than + mệnh đề (quá khứ đơn)
Đáp án đúng: had she heard
Nghĩa câu: Cô ấy vừa mới nghe được tin thì cô ấy ngất luôn.
124. When we reach Crewe we...............half of the journey.
A. did
B. are doing
C. will have done
D. will do
Thời tương lai hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và lưu lại kết quả ở một thời điểm trong tương lai
Nghĩa câu: Khi chúng ta đến Crewe thì chúng ta đã đi được một nửa chặng đường.
125. ...............in simpler words?
A. Can this issue express
B. Couldn't this issue be expressed
C. Has this issue expressed
D. Can't this issue express
Bị động với động từ khuyết thiếu: can/could/may/might/... + be + V (PII) Câu đúng: Couldn't this issue be expressed in simpler words?
Nghĩa câu: Vấn đề này không thể được diễn tả bằng những ngôn từ đơn giản hơn được à?
126. If I knew how...............frankly to me about their personal problems, I wouldn’t need a psychologist.
A. best force all those distrustful teenagers to speak
B. to get all those distrustful teenagers to speak
C. to get all those distrustful teenagers speak
D. to make all those distrustful teenagers to speak
How to do sth: cách làm gì, làm thế nào để... get sb to do sth: bảo ai làm gì
Nghĩa câu: Nếu tôi biết cách khiến những cô cậu thanh thiếu niên đáng nghi đó thẳng thắn nói cho tôi biết về những vấn đề cá nhân của chúng thì tôi đã không cần một chuyên gia tâm lí.
127. The experience...............to the hospital in London partly reduced the physical trauma of the accident.
A. of airlifting
B. that airlifted him
C. of airlifting him
D. of being airlifted
The experience of doing sth (passives)
128. She ..............., but luckily, a lifeguard spotted her and rescued her.
A. has drowned
B. ought to drown
C. might drown
D. could have drowned
Could have done: có thể là đã (suy luận khả năng có thể xảy ra trong quá khứ, nhưng sự thực là đã không xảy ra)
Nghĩa câu: Cô ấy có thể là đã bị đuối nước, nhưng may thay, một người cứu đắm đã phát hiện ra và cứu cô ấy lên.
129. There will be a special meeting...............about the new regulations concerning the library.
A. about explaining our students
B. to have explained every student
C. explaining our students
D. to explain to our students
To V (purpose) – explain to sbd about sth
131. Not until darkness fell...............he hadn’t done half of his work.
A. didn’t he realize
B. did he realize
C. that he realized
D. that he didn’t realize
Trong câu đảo ngữ với NOT UNTIL, ta có thể đảo vị trí của chủ ngữ và trợ động từ/động từ khuyết thiếu
132. ...............did Jerome accept the job.
A. Only because it was interesting work.
B. Because it was an interesting work.
C. Only because it was interested work.
D. The work was interesting.
Only because + clause (chỉ vì)+ Auxiliary + S + verb ( inf)
133. Never before...............such a wonderful child.
A. I have seen
B. have I seen
C. I saw
D. I had seen
NEVERB BEFORE (chưa từng) + Auxiliary+ S + Verb (inf)
134. ...............will Mr. Dennis be able to regain control of the company.
A. Only by working hard
B. Only if he works hardly
C. With hard work
D. Despite his hard work
Only by + noun/ V-ing (chỉ bằng cách) + Auxiliary + S + verb (inf)
135. ...............a week go by without some road accidents.
A. Seldom do
B. Infrequently do
C. Hardly does
D. Never is
Never /Rarely /Seldom/ Little/ Hardly (ever) + Auxiliary + S + verb (inf)
136. He no longer collects stamps as he used to. No longer...............
A. he collects stamps as he used to
B. does he collect stamps as he used to
C. doesn’t he collect stamps as he used to it.
D. does he collected stamps as he used to
No longer (không còn) + Auxiliary + S + verb ( inf)
137. Not once............... into her eyes
A. does he looks
B. he looked
C. he was looking
D. did he look
Not once/any + Noun + Auxiliary + S + Verb (inf).
138. Only after food has been dried or canned................
A. that it should be stored for future use.
B. should it store for future use
C. should it be stored for future use.
D. it should be stored for future use.
Only after + Noun/ V-ing/clause (chỉ sau khi) + Auxiliary + S + verbb ( inf)
139. Little...............what he has caused to others.
A. he knows
B. he will know
C. does he know
D. he can know
Never/ Rarely/ Seldom/ Little/ Hardly ever + Auxiliary + S + verb (inf)
140. Not until it was too late...............to call Susan.
A. did I remembered
B. did I remember
C. I remembered
D. I did remember
Với dạng câu đảo ngữ bắt đầu bằng NOT UNTIL, ta đảo vị trí chủ ngữ và trợ động từ/động từ khuyết thiếu
141. Only when he started working with her, ...............that she was intelligent.
A. he realized
B. he had realize
C. did he realize
D. he did realized
Only when + clause (chỉ khi) + Auxiliary + S + verb ( inf)
142. John stops smoking. --.
A. John does not smoke no longer
B. Any longer John smokes
C. John smokes any longer
D. No longer does John smoke
No longer (không còn) + Auxiliary + S + verb (inf)
143. She doesn’t like classical music and ................
A. I don’t, neither
B. I don’t like classical music, too.
C. I don’t, too
D. neither do I
sử dụng EITHER ở cuối câu sau dấu phẩy, hoặc sử dụng NEITHER để nối giữa hai mệnh đề, sau NEITHER là trợ động từ + danh từ
144. At no time ...............greater opportunities
A. does women have
B. has women had
C. did women had
D. have women had
Đảo ngữ: At no time + trợ động từ + S + V: Chưa bao giờ ...
Ta có "women" là danh từ số nhiều nên dùng trợ động từ "has" hay "does" là sai, loại "has women had" và "does women have"
Còn đáp án "did women had" cũng sai vì nếu đã đảo "did" lên thì động từ phải về nguyên thể là "have"
Còn lại chỉ có "have women had" là đáp án đúng.
Nghĩa câu: Chưa bao giờ phụ nữ có những cơ hội lớn đến thế.
145. – I don’t like this tossed salad very well.
– Nor ...............
A. I like it either.
B. I do.
C. do I.
D. I do either.
agreements to negative statements (nor/neither + auxiliary verb+S)
146. Not only............... beautiful but she is also charming.
A. did she
B. is she
C. she was
D. she is
147. Only later...............that he had been deceived
A. did he recognized
B. he did recognize
C. he recognize
D. did he recognize
Only later (chỉsaunày/sauđó) + Auxiliary + S + verb( inf)
148. In no way...............how strongly we felt about the situation
A. did the announcement affect
B. the announcement affected
C. did the announcement affected
D. the announcement did affect
In no way ( không còn cách nào, không đời nào) + Auxiliary+ S + Verb (inf)
150. Once in Miami I ...............what to do. The problem is there is no way of getting there.
A. know
B. would have known
C. would know
D. knew
Conditional sentences type 2 - unreal situation in the present
Dịch nghĩa: Một khi ở Miami tôi sẽ biết phải làm gì. Nhưng vấn đề là bây giờ không có cách nào để đến đó cả.
151. - “Which umbrella can I take?” – “...............except the red one.”
A. any
B. each
C. much
D. every
“any”: bất kể
Dịch nghĩa: - “Tôi có thể lấy cái ô nào nhỉ?” – “Bất kì cái nào trừ cái màu đỏ.”
152. We stayed in...............during our holiday last year.
A. a big American wooden tree house
B. an American big wooden tree house
C. a wooden big American tree house
D. a big wooden American tree house
Trật tự đúng của tính từ: OSAShCOMP (opinion – size – age- shape – color – origin – material – purpose)
153. certainly couldn’t write any...............herself.
A. better
B. good enough
C. too good
D. so good
So sánh hơn với trạng từ well
Dịch nghĩa: Mặc dù Maria thấy việc phê bình các bài thơ của Nicole bạn cô ấy rất dễ dàng, nhưng chắc chắn là bản thân cô ấy cũng không thể viết được tốt hơn thế.
154. Although Pierre is very good at English, he usually fails to get full marks on his tests because he doesn’t read the questions............... to notice the subtle differences in the grammar.
A. carefully enough
B. as carefully
C. more carefully
D. so carefully
Adv + enough + (for sb) + to do sth
Dịch nghĩa: Mặc dù Pierre giỏi tiếng Anh nhưng cậu ấy thường không đạt được điểm tuyệt đối trong bài kiểm tra vì cấu ấy không đọc câu hỏi đủ kĩ để nhận thấy những điểm khác biệt tinh tế trong ngữ pháp.
155. This renovation work in the building is very frustrating, but fortunately, it’s being carried out...............I had initially expected.
A. so quickly that
B. quick enough
C. more quickly than
D. as quick as
So sánh hơn với trạng từ
Dịch nghĩa: Công việc tân trang lại tòa nhà rất là bực mình, nhưng may là nó đang được tiến hành nhanh như ban đầu tôi đã dự kiến.
156. The rain started coming down...............so we had to run and buy an umbrella.
A. heavily
B. such heavily
C. as heavily
D. heavy
Trạng từ heavily là trạng từ chỉ cách thức, bổ nghĩa cho động từ “come down” Nghĩa: Trời bắt đầu mưa to nên chúng tôi phải chạy và mua một cái ô.
157. Jim made twice ...............John.
A. as high mistakes as
B. as little mistakes as
C. as many mistakes as
D. as much mistakes as
So sánh số lần
“mistakes” là danh từ số nhiều nên dùng “many” Dịch nghĩa: Jim mắc lỗi nhiều gấp đôi John.
158. Marry likes doing everything herself. However, last night, she asked Jim for help because she was carrying a...............heavy box.
A. extremely
B. a bit
C. slightly
D. fairly
Extremely: cực kì
A bit, slightly, fairly đều là trạng từ chỉ mức độ khi đi cùng tính từ hoặc trạng từ thì làm cho hàm nghĩa trở nên nhẹ hơn.
Dịch nghĩa: Marry thích tự mình làm tất cả mọi việc. Tuy nhiên, tối qua cô ý đã phải nhờ Jim giúp đỡ vì cô ấy đang bê một cái hộp cực kì nặng.
159. “I can’t hear what the teacher is saying.” – “................”
A. Either can’t I
B. I can’t either.
C. I can’t too.
D. So can I
Đồng tình với câu nói phủ định
160. Laboratory tests carried...............by three independent teams of experts have given similar results.
A. up
B. about
C. forth
D. out
Carry out: tiến hành = conduct
Nghĩa: Các cuộc thí nghiệm được tiến hành bởi các nhóm chuyên gia độc lập đều cho kết quả tương tự nhau.
161. We couldn’t figure...............why the headmistress had changed her mind about the tour.
A. up
B. though
C. out
D. down
Figure out: hiểu, luận ra
Nghĩa: Chúng tôi không thể hiểu vì sao bà hiệu trưởng lại thay đổi quyết định về chuyến tham quan
162. Keep your mouth shut! Remember that what you say may be taken...............and used against you
A. over
B. down
C. through
D. into
Take down: ghi lại
Nghĩa: Hãy giữ im lặng. Hãy nhớ là những gì anh nói có thể bị ghi lại và làm bằng chứng chống lại anh
163. We certainly didn’t expect that so many people would turn...............to see the match.
A. round
B. out
C. over
D. in
Turn out: có mặt, tham dự
Nghĩa: Chúng tôi chắc chắn không dự kiến được rằng có nhiều người đến xem trận đấu đến thế.
164. There are only two bicycles for rent left. One is red and...............is blue.
A. other
B. the other
C. others
D. another
Cái còn lại trong hai cái, là cái đã xác định, ta dùng “the other” “another + N”: một cái khác (chưa xác định)
“others”: các cái khác
“other + N”: các cái khác
Dịch nghĩa: Chỉ còn 2 cái xe đạp để cho thuê. Một cái màu đỏ, còn cái kia màu xanh dương.
165. This coffee is tasty! Can I have............... cup please
A. others
B. the others
C. other
D. another
Another + N (số ít): một cái khác
Dịch nghĩa: Cà phê này ngon quá. Lấy cho tôi thêm một tách nữa được không?
166. The shop is on...............side of the street.
A. another
B. other
C. others
D. the other
1 con đường hay 1 bên phố thì có đều có 2 bên. Đứng ở một bên để nói về bên còn lại thì bên còn lại đó đã xác định, ta dùng “the other”.
Dịch nghĩa: Cửa hàng ở phía bên kia đường.
167. There are...............of restaurants around here, but...............of them gives good value for the money.
A. most – few
B. several – only one
C. plenty – none
D. a few – some
“but” ám chỉ nghĩa trái ngược giữa hai mệnh đề
168. We are...............in search of happiness, but to............... of us, it means a different thing.
A. all – each
B. some – any
C. both – all
D. either – none
Dịch nghĩa: Tất cả chúng tôi đều đang kiếm tìm hạnh phúc, nhưng với mỗi chúng tôi, điều mang đến hạnh phúc lại khác.
169. There are...............of restaurants around here, but...............of them gives good value for the money.
A. both – either
B. neither – all
C. either – both
D. both – all
Both đi với 2 thứ, nếu dùng both ở vị trí đầu thì ở sau là all hay either đều không được Dịch nghĩa: Trong 2 khóa học cậu có thể tham gia khóa học nào cũng được; cả hai đều rất thú vị.
170. I can remember the main plot of the novel but almost...............of the details.
A. anything
B. none
C. little
D. all
“but” diễn tả sự đối lập, tức vế sau ngược nghĩa với vế trước. almost không đi với little
Dịch nghĩa: Tôi có thể nhớ được cốt truyện của cuốn tiểu thuyết nhưng hầu như không nhớ gì về các chi tiết.
171. I regret to inform you that we have had...............applications than we’d hoped for when we put out the advertisement.
A. much less
B. far fewer
C. the least
D. so few
Phía sau có “than”, là câu so sánh hơn kém, loại the least và so few. “applications” là danh từ đếm được số nhiều, vậy loại much less vì little đi với danh từ không đếm được.
Dịch nghĩa: Tôi rất tiếc phải thông báo rằng chúng ta nhận được ít đơn đăng kí hơn nhiều so với số lượng đơn mà chúng t among đợi khi chúng ta quảng cáo.
172. The price of space travel is still...............high for most people, but there are some............... cheaper alternatives.
A. more – such
B. too – much
C. so – more
D. as – even
Đặt much trước tính từ so sánh hơn để bổ nghĩa cho so sánh hơn, không dùng more trước cheaper vì cheaper là tính từ ngắn.
Dịch nghĩa: Giá cả du lịch không gian vẫn quá cao cho phần lớn mọi người, nhưng có những sự lựa chọn thay thế khác rẻ hơn nhiều.