Đề thi tín dụng Ngân hàng Bưu điện Liên Việt (LienVietPostBank) năm 2020

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt hay Ngân hàng Bưu điện Liên Việt, tên giao dịch quốc tế: LienVietPostBank hoặc LPB, là một ngân hàng thương mại cổ phần của Việt Nam. LienVietPostBank được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp phép hoạt động vào ngày 28 tháng 3 năm 2008 và chính thức ra mắt ngày 1 tháng 5 năm 2008 với vốn điều lệ ban đầu là 3.300 tỷ đồng.

Với việc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT) thông qua Tổng Công ty Bưu chính Việt Nam (VNPost) nay là Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam góp vốn vào Ngân hàng Liên Việt bằng giá trị Công ty Dịch vụ Tiết kiệm Bưu điện (VPSC) và bằng tiền mặt, tháng 7 năm 2011, Ngân hàng Liên Việt đã được Thủ tướng Chính phủ và Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép đổi tên thành Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt. Cùng với việc đổi tên này, Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam đã trở thành cổ đông lớn nhất của LienVietPostBank.



Hiện nay, mạng lưới hoạt động của Ngân hàng Bưu điện Liên Việt bao gồm Hội sở chính đóng tại Hà Nội và hơn 540 Chi nhánh/ Phòng Giao dịch tại 63 tỉnh thành trong cả nước cùng quyền khai thác hơn 10.000 điểm giao dịch bưu điện toàn quốc.


Câu hỏi trắc nghiệm:

1. Để chứng minh mục đích sử dụng vốn vay mua nhà khách hang cần cung cấp
a. Hợp đồng mua bán nhà, hợp đồng góp vốn. hợp đồng đặt cọc
b. Hợp đồng cho thuê nhà.
c. Chứng minh nhân dân. Hộ khẩu.
d. Tất cả

2. Muốn đo lường mức độ rủi ro tín dụng phải dựa vào chỉ tiêu cơ bản nào:
a. Tỷ lệ quá hạn/ tổng dư nợ
b. Tỷ lệ nợ khó đòi/ Tổng dư nợ quá hạn.
c. Cả 2 đúng
d. Cả 2 sai.

3. Hình thức của hợp đồng cầm cố, thế chấp có thể bằng:
a. Bằng miệng
b. Bằng văn bản
c. Bằng miệng hoạc văn bản
d. Cầm cố, thế chấp, bảo lãnh ko cần hợp đồng.

4. Tài sản nào ko phải tài sản cầm cố:
a. Máy móc thiết bị
b. Giá trị quyền sử dụng đất
c. Trái phiếu, cổ phiếu, giấy tờ có giá
d. Tài sản hình thành trong tương lai từ bất động sản.

5. Dự phòng rủi do được hiểu là :
a. Là khoản tiền được trích lập dự phòng để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra do khách hang của tổ chức tín dụng không thực hiện nghĩa vụ theo cam kết.
b. Là khoản tiền được trích lập trên cơ sở phân loại cụ thể các khoản nợ
c. Là khoản tiền được trích lập để dụ phòng cho những tổn thất chưa xác định được trong quá trình phân loại nợ.
d. Là việc tổ chức tín dụng sử dụng dự phòng rủi ro để bù đắp tổn thất đối với các khoản nợ

6. Theo QD tại quyết định 493/2005/QD-NHNN của NHNN, tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với Nợ dưới tiêu chuẩn là :
a. 10%
b. 20%
c. 30%
d. 50%

7. Nợ cần chú ý bao gồm: …dài quá tớ ko nhớ lám tớ chỉ nhớ t chọn phương án
a. ...
b. Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi nhưng có dấu hiệu khách hang suy giảm khả năng trả nợ.
c. ...

8. Thời hạn trả nợ cho ngân hàng còn gọi là :
a. Thời hạn đáo nợ
b. Thời hạn cơ cấu lại nợ
c. Thời hạn phân loại nợ
d. Cả 3 đều đúng.

9. Thông tư 13/2010/TT-NHNN của NHNNVN quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng có hiệu lực từ:
a. 1/08/2010
b. 1/09/2010
c. 1/10/2010
d. 1/11/2010

10. Công thức định giá tài sản đảm bảo bất động sản là:
a. Giá trị BĐS = Giá trị BĐS + Giá trị tài sản gắn liền với nó
b. Giá trị BĐS = Diện tích đất x đơn giá
c. Giá trị tài sản gắn liền với đất = Diện tích xây dựng x đơn giá xây dựng.
d. Cả 3 đáp án trên.

11. Nguồn vốn được sử dụng cho vay trung dài hạn theo quy định của NHNN bao gồm :
a. Nguồn vốn ngắn hạn theo tỷ lệ quy định của NHNN trong từng thời kỳ.
b. Nguồn vốn huy động trung, dài hạn …ko nhớ hơi dài.
c. Vốn điều lệ và quỹ dự trữ..cũng dài ko nhớ
d. Tất cả đáp án trên.

12. Theo quy định của NHNN, khi vay vốn bằng ngoại tệ, khách hàng phải trả nợ bằng loại tiền nào
a. Vay ngoại tệ nào phải trả bằng ngoại tệ đó
b. Có thể trả bằng VND
c. Có thể trả bằng ngoại tệ khác
d. Tất cả đáp án trên.

13. Theo quy định của pháp luật, tổng dư nợ cho vay đối với một KH không quá:
a. 15% Vốn tự có của tổ chức vay vốn.
b. 15% Vốn tự có của tổ chức tín dụng cho vay.
c. 15% Vốn KD của tổ chức tín dụng cho vay.
d. 15% lợi nhuận hàng năm của tổ chức tín dụng cho vay.

14. Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung dài hạn của Ngân hàng thương mại là: (Ko nhớ đáp án)

15. ...

Bài tập tự luận:

Câu 1: Theo anh chị là một chuyên viên QHKH thì cần có những phẩm chất nào.và phẩm chất nào quan trọng nhất ?

Câu 2: Công ty XNK nông sản Hồng Phát lập hồ sơ vay vốn 5,5 tỷ VND, thời hạn trả nợ 5 tháng. Chi phí phát sinh:
+ Thu mua 1100 tấn nguyên vật liệu
+ Giá mua 6,5 triệu/tấn
+ Chi phí vận chuyển 70.000vnd/tấn
+ Chi phí chế biến, gia công, bán hàng: 500.000vnd/tấn
+ Vốn chủ sở hữu tham gia =30% nhu cầu sử dụng vốn.
+ Thời gian luân chuyển vốn là 3 tháng
+ Thời gian thu hồi vốn là 4 tháng
+ Giá trị tài sản thế chấp là 7,5 tỷ
Yêu cầu:
Theo anh chị có nên chấp nhận mức cho vay và thời hạn vay trên không? Nêu rõ lý do tại sao?
Biết:
+ Mọi thủ tục pháp lý đủ tiêu chuẩn, ngân hàng đủ khả năng cho vay
+ Hạn mức cho vay bằng 70% giá trị tài sản đảm bảo.

Chúc các bạn thi tốt !!

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn