Mình xin được mạn phép tường thuật buổi thi sáng nay, mình thi kế toán-kiểm toán:
+ Đề bài tập có 5 câu, mỗi câu 20đ (1 câu trắc nghiệm đúng sai, giải thích + 4 câu bài tập) nội dung liên quan tới: TS, xuất bán hàng hóa, định khoản, phản ánh vào tài khoản chữ T, ảnh hưởng của việc đk sai tới bctc, mua trả góp,... Theo nhận xét của mình thì đề không khó, đề thi bao quát môn kế toán doanh nghiệp, có 1 số phần mình cũng không biết làm,1 số phần ko chắc như số hiệu TK- vì không ôn gì. Còn lại thì tương đối dễ.
+ Đề trắc ngiệm có 20 câu, 5đ/câu, hỏi nhiều hơn về lý thuyết, có cả chuẩn mực, có cả bài tập. Đề thi có 1 số phần mà trường mình ko dạy --> ko biết làm, vd như phần cho thuê tài chính, có cả lãi suất biên, rồi lãi suất hợp đồng gì đấy. Phòng mình phát đề thi viết 1 lúc rồi phát luôn đề trắc nghiệm, tình trạng giở phao thì phòng mình ko có (chắc tại toàn bài tập), trao đổi thì lúc cuối giờ cũng loạn hết lên
MÔN KIẾN THỨC CHUNG
1. Phân biệt công chức và viên chức? Nghĩa vụ của cán bộ công chức? Những việc cbcc ko được làm?
2. Trình bày văn hóa công sở và văn hóa giao tiếp với nhân dân của cbcc?
3. Trình bày vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước
4. Nêu những điểm khác biệt cơ bản giữa NHNN và tổ chức tín dụng
5. Trình bày mục đích, nguyên tắc thanh tra, giám sát ngân hàng
MÔN TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
1. Vai trò NHTW đối với sự phát triển kinh tế. Liên hệ thực tiễn hoạt động
2. Trình bày khái quát phương pháp giám sát từ xa và phương pháp thanh tra tại chỗ trong hoạt động thanh tra giám sát hệ thống Ngân hàng. Khái niệm, nội dung, ưu, nhược điểm của từng phương pháp
3. Trình bày hệ thống mục tiêu chính sách tiền tệ của NHTW. Liên hệ thực tiễn VN
4. Trình bày nội dung cơ bản công cụ chính sách tái cấp vốn trong điều hành chính sách tiền tệ của NHTW
5. Phân tích mối quan hệ giữa NHTW và NHTM qua chức năng NHTW là ngân hàng của các ngân hàng.
Trình bày những hiểu biết của anh chị về việc sử dụng các công cụ CSTT của NHNN từ năm 2008 đến nay
6. 20 câu trắc nghiệm (hỏi tỉ lệ nợ xấu là bao nhiêu thì phải bán nợ cho VAMC, các nhóm nợ xấu, tỉ lệ trích lập dự phòng chung, tỉ lệ dự trữ an toàn tối thiểu,…mình ko nhớ lắm, nhưng nói chung là ko khó)
MÔN TIN CHUYÊN NGÀNH
Câu 1: Các thành phần cơ bản của máy tính ? sơ đồ liên kết các thành phần máy tính? Bộ nhớ ROM là gì? Phân loại và chức năng?
Câu 2: Nguyên tắc biểu diễn số thực dấu phẩy động? biểu diễn Chuẩn IEEE754/85 dạng 32 bit?
Biểu diễn số X = 83.75
Câu 3: Cho thông tin băng từ (bài này dễ xơi nhất )
* Thông tin bản ghi :
- kích thước bản ghi = 80bytes
- số bản ghi trên 1 khối = 100
* Thông tin băng từ :
- chiều dài 730m
- thời gian start/stop 6msec
- ...
Câu 4: ý nghĩa bộ cộng adder, phân biệt bán tổng (haflf adder) và toàn tổng (full adder )? bảng chân lý và sơ đồ mạch của FA (full adder)
Câu 5: Bạn nào nhớ bổ sung nha (tớ ko làm được câu này nên ko có ấn tượng lắm )
Tớ xem qua 1 số đề chuyên ngành viết tin cứng của 1 vài bộ thi trong 1 vài năm qua và thấy nội dung ra đề chủ yếu vào: Kiến trúc máy tính, Hệ điều hành, Đại số Boolean, Cấu trúc dữ liệu và giải thuật, Lan, Wan, Các mô hình, giao thức mạng, các dịch vụ mạng.
Còn nói về đề trên thì tớ thấy Câu 1 + 4 thì SV mới ra trường có thể làm ngon, câu 3 thì suy luận chút là làm đc. Câu 2, tớ chỉ mang máng về nguyên tắc biểu diễn số thực dấu phẩy động, còn biểu diễn số X thì chưa làm đc. Câu 5 chưa nhìn thấy bao giờ luôn
Đề trắc nghiệm mới gọi là khoai: nào là VSAM (Virtual Storage Access Method), SIMM, DIMM, thêm 1 câu biểu diễn số X, 3 câu thời gian truy suất, 1 vài câu tớ random nữa, SRAM chế tạo theo mạch nào, bt chỉ hỏi đến khái niệm, chức năng...
MÔN TIẾNG ANH
1. 20 câu trắc nghiệm
2. Bài đọc có 2 bài tập chọn đáp án và trả lời câu hỏi
3. Viết lại câu cùng nghĩa với câu đã cho
4. Hoàn thành câu dựa vào những từ cho sẵn
5. Dịch anh việt – việt anh – nội dung liên quan đến kinh tế, tiếng anh chuyên ngành TC-NH
I/ Viết lại câu:
1. It/ interesting/ them/ play/ guitar.
=> It's interesting for them to play guitar.
2. I/ pay/ the hotel/ if you/ pay/ food
=> I'll pay the hotel if you pay food
3. I/ be/ afraid/ not finish/ report/ yet
=> I'm afraid of not finishing the report yet
4. They/ so surprised/ not try/ stop/ him
=>They were so surprired that they can't try to stop him
5. Thank/ invitation/ the opening ceremony/ beginning/ December.
=> Thank for invitation to go to the opening ceremony at the begining of December.
6. How far/ office from here ?
=> How far is the office from here ?
7. I/ not understand/ what/ saying.
=> I don't understand what you're saying
8. She/ a bath/ every morning.
=> She usually takes a bath every morning.
9. Now she/ work/ effective/ than/ use to.
=> Now she's working more effective than she used to.
II/ Viết lại câu:
1. It's the oldest building in the town.
( No other ) building in the town is older than it
2. Working with numbers is tiring.
( It ) is tired of working with numbers
3. I can't explain the situation because it's too complicated.
( This situation ) is too complicated for me to explain.
4. What is the weight of your suitcase ?
( How ) weigh is your suitcase ?
5. I find staying at home boring.
( I am ) bored with staying at home
6. Let's go to the cafeteria for a break ?
( How ) about go to the cafeteria for a break ?
7. I last went to Hong Kong a long time ago
( I haven't ) gone to Hong Kong for along time.
8. If I were you, I would buy a dog.
( I think you ) should buy a dog.
9. Can you look after my plants while I am away ?
( Can you take ) care of my plants while I am away ?
10. We'll have to decide on the marketing strategies soon.
( We'll have to make ) decision about the marketing strategies soon.
(tổng hợp)