Một số bài tập môn tín dụng ngân hàng thường mại thường xuyên xuất hiện trong các đề thi tuyển dụng vào Big4. Lời giải chi tiết có trong file đính kèm, mời bạn đọc theo dõi nhé
Bài 1: Trước quý I/2020 công ty Cổ phần Gốm Đồng Tháp gửi đến ABBank hồ sơ vay vốn cố định để thực hiện dự án mở rộng phân xưởng sản xuất bình hoa xuất khẩu. Sau khi thẩm định, ABBank đã nhất trí về các số liệu như sau:
+ Tổng mức vốn đầu tư thực hiện dư án gồm:
- Chi phí XDCB: 2.500 trđ
- Tiền mua thiết bị: 3.120 trđ
- Chi phí XDCB khác: 462 trđ
+ Vốn tự có của doanh nghiệp tham gia thực hiện dự án bằng 34 % giá trị dự toán của dự án
+ Lợi nhuận doanh nghiệp thu được hàng năm trước khi đầu tư là 2.890 trđ. Biết rằng sau khi đầu tư thực hiện dự án lợi nhuận tăng thêm 25% so với trước khi đầu tư
+ Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định hàng năm là 15%
+ Các nguồn khác tham gia thực hiện dự án 689,02 trđ
+ Toàn bộ lợi nhuận tăng thêm sau khi thực hiện dự án dùng để trả nợ cho ngân hàng
+ Nguồn khác dùng để trả nợ hàng năm : 108,775 trđ
+ Dự án khởi công ngày 01/01/2020 và được hoàn thành đưa vào sử dụng vào ngày 01/7/2020
Yêu cầu: Xác định mức cho vay và thời hạn cho vay
Biết rằng: tài sản bảo đảm có giá trị là 5.000 trđ và tỷ lệ bảo đảm theo quy định của NH là 70%
Bài 2: Có tài liệu dự tính về một dự án đầu tư như sau:
1. Tổng vốn đầu tư cố định của dự án: 10.710 trđ
2. Nguồn vốn đầu tư: vốn chủ sở hữu là 1.710 trđ. Vay ngân hàng 9.000 trđ, nợ vay trả đều trong 5 năm, kỳ trả nợ là 1 năm, lãi tính theo dư nợ và trả cùng với nợ gốc với lãi suất là 12 % / năm
3. Thời gian khấu hao tài sản cố định là 6 năm, áp dụng phương pháp khấu hao đều
4. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay vốn cố định thu được hàng năm trong 5 năm đầu của dự án lần lượt là: 1.120 trđ; 1.224 trđ; 1.368 trđ; 1.472 trđ; 1.576 trđ
5. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25 %
6. Nguồn trả nợ hàng năm: Toàn bộ khấu hao tài sản cố định và 50% lợi nhuận sau thuế
Yêu cầu: Hãy xác định xem dự án có khả năng trả nợ theo kế hoạch không ?
Bài 3: Một dự án đầu tư có số liệu sau:
1. Vốn đầu tư là 2000 trđ. Trong đó: Vốn cố định là 1800 trđ
2. Nguồn vốn vay ngân hàng là 800 trđ, lãi suất 10%/năm, gốc được trả đều trong thời gian 4 năm, kỳ hạn trả nợ 1 năm, lãi vay được trả cùng với thời điểm trả nợ gốc
3. Khi dự án đi vào hoạt động, tạo doanh thu ngay từ năm đầu tiên của dự án, giả sử doanh thu qua các năm là 900 trđ, chi phí qua các năm (chưa tính khấu hao và lãi vay) là 300 trđ
Yêu cầu: Xác định NPV của dự án
Biết rằng :
- Thời gian của dự án là 5 năm
- Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao đều, Giá trị thanh lý tài sản cố định cuối kỳ dự án là không đáng kể
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25 %
Bài 4: Ngày 02/3/2020 công ty gốm sứ Đông Dương gửi đến NHTM X kế hoạch vay vốn lưu động quý II/2020. Sau khi xem xét kế hoạch sản xuất kinh doanh quý II của Công ty, Ngân hàng thống nhất với Công ty các số liệu như sau:
- Vòng quay vốn lưu động là 3,2 vòng
- Tài sản lưu động bình quân là 6.600 trđ
Cuối tháng 3/2009, NH và Cty đã ký kết HĐTD vốn lưu động quý II/2020, trong đó nêu rõ :
- Thời hạn trả nợ kế hoạch là 30 ngày
- Doanh số trả nợ kế hoạch quý II đúng bằng 80% doanh thu quý II/2020
Từ ngày 01/4/2020 đến cuối ngày 24/4/2020 trên tài khoản cho vay theo hạn mức của doanh nghiệp có:
- Doanh số Phát sinh nợ: 18,500 trđ
- Doanh số Phát sinh có: 17,200 trđ
Trong 5 ngày cuối quý II doanh nghiệp có phát sinh một số nghiệp vụ kinh tế như sau :
- Ngày 26/6 vay để trả tiền mua men và bột màu: 2.850 trđ và vay thanh toán tiền điện SXKD là 185 trđ
- Ngày 27/6 vay chi thưởng cho nhân viên là 400 trđ và vay thanh toán tiền quảng cáo là 67 trđ
- Ngày 28/4 thu tiền bán hàng là 2.870 trđ và vay thanh toán tiền mua ô tô là 500 trđ
- Ngày 29/6 vay để trả gốc Vietinbank là 1.200 trđ
- Ngày 30/12 thu tiền gia công cho công ty X là 500 trđ và vay để nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là 450 trđ
Yêu cầu:
1. Xác định hạn mức tín dụng quý II/2020
2. Giải quyết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong 5 ngày cuối tháng (có giải thích )
Biết rằng:
- Dư nợ TK cho vay theo HMTD cuối ngày 31/6/2009 là 1.000 trđ
- Công ty hoạt động bình thường, có tín nhiệm với NH
- Khả năng nguồn vốn của NH đáp ứng đủ nhu cầu vốn hợp lý của Cty
Bài 5: Công ty TNHH sản xuất kinh doanh gỗ xuất khẩu Minh Ngọc có nhu cầu vay từng lần để thực hiện hợp đồng xuất khẩu hàng cho một nhà nhập khẩu Nga. Tổng giá trị hợp đồng đã quy đổi là 8.040 trđ (giả thiết hợp đồng bảo đảm nguồn thanh toán chắc chắn). Thời gian giao hàng thỏa thuận trong hợp đồng là 17/11/2020. Bên nhập khẩu ứng trước tiền hàng là 1.875 trđ . Số tiền còn lại sẽ được thanh toán sau khi giao hàng là 2 tháng.
Để thực hiện hợp đồng, Công ty cần thực hiện những khoản chi phí sau:
- Chi mua nguyên vật liệu là 3.885 trđ
- Chi trả công lao động là 975 trđ
- Khấu hao TSCĐ là 2.040 trđ
- Các chi phí khác là 128 trđ
Công ty xuất trình hợp đồng mua nguyên liệu ký ngày 15/8/2020 điều kiện thanh toán sau 1 tháng để đề nghị NH cho vay.Khoản vay được bảo đảm bằng tài sản thế chấp với giá thị trường 5.700 trđ với đầy đủ hồ sơ hợp lệ
Yêu cầu:
1. Hãy cho biết Ngân hàng có nên giải quyết cho vay đối với công ty không? Vì sao?
2. Xác định mức cho vay và thời hạn cho vay?
Biết rằng :
- Lãi suất cho vay hiện hành 0,9%/tháng
- Vốn tự có của Công ty tham gia vào phương án kinh doanh là 843 trđ
- Ngân hàng quy định mức cho vay tối đa bằng 75 % giá trị tài sản thế chấp
Bài 6: Phương án tài chính của một công ty có các dữ liệu sau (đơn vị trđ)
- Các khoản phải thu là 8.200 trđ
- Hàng tồn kho là 10.500 trđ
- Các khoản phải trả người bán 7.800 trđ
- Tiền 1200 trđ
- Các khoản nợ ngắn hạn khác 3.100 trđ
- Tài sản lưu động khác là 800 trđ
- Vốn lưu động ròng là 1.000 trđ
Chính sách tín dụng của ngân hàng quy định: vốn lưu động ròng phải tham gia ít nhất 25% trên mức chênh lệch giữa tài sản lưu động và nợ ngắn hạn phi ngân hàng
Yêu cầu:
1. Lập phương án tài chính vay vốn cho doanh nghiệp
2. Giải thích thành phần của các khoản : Vốn lưu động ròng và nợ phi ngân hàng
3. Xác định hạn mức tín dụng cho doanh nghiệp (có giải thích)
Bài 7: Công ty lắp máy A có nhu cầu vay vốn từng lần để thực hiện HĐ ký với Công ty X, nhận lắp đặt 1 trạm biến áp. Tổng giá trị của HĐ là 7.820 triệu đồng, thời gian thực hiện HĐ từ 12/4/2020 đến 12/8/2022. Cty X ứng trước cho A số tiền là 1.500 triệu đồng, số tiền còn lại sẽ thanh toán trong thời hạn 30 ngày sau khi công trình bàn giao.
Trong tháng 4/2020, công ty A có xuất trình 1 hợp đồng đã ký để mua máy biến áp và các thiết bị điện lạnh trị giá 6.500 triệu đồng, phải thanh toán tiền ngay trong tháng.
Biết rằng:
- Nguồn thanh toán của HĐ giữa A và công ty X là chắc chắn
- LS vay hiện hành: 1,2%/ tháng
- Vốn tự có tham gia phương án: 800 triệu đồng
- Tổng CP cho việc vận chuyển và lắp đặt thiết bị: 550 triệu đồng
Yêu cầu:
1. Hãy cho biết liệu NH có nên cho vay với A hay không? Vì sao?
2. Xác định mức cho vay và thời hạn tối đa nếu cho vay?
Lời giải
1. Doanh thu từ phương án của KH là: 7.820trđ
- Tổng Chi Phí để thực hiện phương án gồm: Tiền mua máy biến áp và các thiết bị điện lạnh + CP vận chuyển = 6.500 + 550 = 7.050 (triệu đồng)
- Lợi Nhuận trước thuế và lãi vay = Tổng Doanh Thu - Tổng CP = 7.820 - 7.050 = 700 (triệu đồng)
- Tỷ suất lợi nhuận của phương án = Lợi Nhuận trước thuế và lãi vay : Tổng Chi Phí = 770 : 7.050 = 10,92% (/5 tháng) ~2,18%/tháng > 1,2% (1)
- Nguồn doanh thu từ phương án là chắc chắn (2)
--> Từ (1) và (2): Phương án khả thi để cho vay
2. XĐ mức cho vay và thời hạn cho vay tối đa
Mức cho vay = Tổng mức thực hiện phương án - Vốn tự có - Vốn huy động khác = 7.050 - 800 - 1.500 = 4.750 (triệu đồng)
Thời hạn cho vay tối đa = Thời gian thực hiện phương án + thời gian thu hồi vốn = 4 + 1 = 5 (tháng)
- Chi phí XDCB: 2.500 trđ
- Tiền mua thiết bị: 3.120 trđ
- Chi phí XDCB khác: 462 trđ
+ Vốn tự có của doanh nghiệp tham gia thực hiện dự án bằng 34 % giá trị dự toán của dự án
+ Lợi nhuận doanh nghiệp thu được hàng năm trước khi đầu tư là 2.890 trđ. Biết rằng sau khi đầu tư thực hiện dự án lợi nhuận tăng thêm 25% so với trước khi đầu tư
+ Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định hàng năm là 15%
+ Các nguồn khác tham gia thực hiện dự án 689,02 trđ
+ Toàn bộ lợi nhuận tăng thêm sau khi thực hiện dự án dùng để trả nợ cho ngân hàng
+ Nguồn khác dùng để trả nợ hàng năm : 108,775 trđ
+ Dự án khởi công ngày 01/01/2020 và được hoàn thành đưa vào sử dụng vào ngày 01/7/2020
Yêu cầu: Xác định mức cho vay và thời hạn cho vay
Biết rằng: tài sản bảo đảm có giá trị là 5.000 trđ và tỷ lệ bảo đảm theo quy định của NH là 70%
Bài 2: Có tài liệu dự tính về một dự án đầu tư như sau:
1. Tổng vốn đầu tư cố định của dự án: 10.710 trđ
2. Nguồn vốn đầu tư: vốn chủ sở hữu là 1.710 trđ. Vay ngân hàng 9.000 trđ, nợ vay trả đều trong 5 năm, kỳ trả nợ là 1 năm, lãi tính theo dư nợ và trả cùng với nợ gốc với lãi suất là 12 % / năm
3. Thời gian khấu hao tài sản cố định là 6 năm, áp dụng phương pháp khấu hao đều
4. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay vốn cố định thu được hàng năm trong 5 năm đầu của dự án lần lượt là: 1.120 trđ; 1.224 trđ; 1.368 trđ; 1.472 trđ; 1.576 trđ
5. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25 %
6. Nguồn trả nợ hàng năm: Toàn bộ khấu hao tài sản cố định và 50% lợi nhuận sau thuế
Yêu cầu: Hãy xác định xem dự án có khả năng trả nợ theo kế hoạch không ?
Bài 3: Một dự án đầu tư có số liệu sau:
1. Vốn đầu tư là 2000 trđ. Trong đó: Vốn cố định là 1800 trđ
2. Nguồn vốn vay ngân hàng là 800 trđ, lãi suất 10%/năm, gốc được trả đều trong thời gian 4 năm, kỳ hạn trả nợ 1 năm, lãi vay được trả cùng với thời điểm trả nợ gốc
3. Khi dự án đi vào hoạt động, tạo doanh thu ngay từ năm đầu tiên của dự án, giả sử doanh thu qua các năm là 900 trđ, chi phí qua các năm (chưa tính khấu hao và lãi vay) là 300 trđ
Yêu cầu: Xác định NPV của dự án
Biết rằng :
- Thời gian của dự án là 5 năm
- Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao đều, Giá trị thanh lý tài sản cố định cuối kỳ dự án là không đáng kể
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25 %
Bài 4: Ngày 02/3/2020 công ty gốm sứ Đông Dương gửi đến NHTM X kế hoạch vay vốn lưu động quý II/2020. Sau khi xem xét kế hoạch sản xuất kinh doanh quý II của Công ty, Ngân hàng thống nhất với Công ty các số liệu như sau:
- Vòng quay vốn lưu động là 3,2 vòng
- Tài sản lưu động bình quân là 6.600 trđ
Cuối tháng 3/2009, NH và Cty đã ký kết HĐTD vốn lưu động quý II/2020, trong đó nêu rõ :
- Thời hạn trả nợ kế hoạch là 30 ngày
- Doanh số trả nợ kế hoạch quý II đúng bằng 80% doanh thu quý II/2020
Từ ngày 01/4/2020 đến cuối ngày 24/4/2020 trên tài khoản cho vay theo hạn mức của doanh nghiệp có:
- Doanh số Phát sinh nợ: 18,500 trđ
- Doanh số Phát sinh có: 17,200 trđ
Trong 5 ngày cuối quý II doanh nghiệp có phát sinh một số nghiệp vụ kinh tế như sau :
- Ngày 26/6 vay để trả tiền mua men và bột màu: 2.850 trđ và vay thanh toán tiền điện SXKD là 185 trđ
- Ngày 27/6 vay chi thưởng cho nhân viên là 400 trđ và vay thanh toán tiền quảng cáo là 67 trđ
- Ngày 28/4 thu tiền bán hàng là 2.870 trđ và vay thanh toán tiền mua ô tô là 500 trđ
- Ngày 29/6 vay để trả gốc Vietinbank là 1.200 trđ
- Ngày 30/12 thu tiền gia công cho công ty X là 500 trđ và vay để nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là 450 trđ
Yêu cầu:
1. Xác định hạn mức tín dụng quý II/2020
2. Giải quyết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong 5 ngày cuối tháng (có giải thích )
Biết rằng:
- Dư nợ TK cho vay theo HMTD cuối ngày 31/6/2009 là 1.000 trđ
- Công ty hoạt động bình thường, có tín nhiệm với NH
- Khả năng nguồn vốn của NH đáp ứng đủ nhu cầu vốn hợp lý của Cty
Bài 5: Công ty TNHH sản xuất kinh doanh gỗ xuất khẩu Minh Ngọc có nhu cầu vay từng lần để thực hiện hợp đồng xuất khẩu hàng cho một nhà nhập khẩu Nga. Tổng giá trị hợp đồng đã quy đổi là 8.040 trđ (giả thiết hợp đồng bảo đảm nguồn thanh toán chắc chắn). Thời gian giao hàng thỏa thuận trong hợp đồng là 17/11/2020. Bên nhập khẩu ứng trước tiền hàng là 1.875 trđ . Số tiền còn lại sẽ được thanh toán sau khi giao hàng là 2 tháng.
Để thực hiện hợp đồng, Công ty cần thực hiện những khoản chi phí sau:
- Chi mua nguyên vật liệu là 3.885 trđ
- Chi trả công lao động là 975 trđ
- Khấu hao TSCĐ là 2.040 trđ
- Các chi phí khác là 128 trđ
Công ty xuất trình hợp đồng mua nguyên liệu ký ngày 15/8/2020 điều kiện thanh toán sau 1 tháng để đề nghị NH cho vay.Khoản vay được bảo đảm bằng tài sản thế chấp với giá thị trường 5.700 trđ với đầy đủ hồ sơ hợp lệ
Yêu cầu:
1. Hãy cho biết Ngân hàng có nên giải quyết cho vay đối với công ty không? Vì sao?
2. Xác định mức cho vay và thời hạn cho vay?
Biết rằng :
- Lãi suất cho vay hiện hành 0,9%/tháng
- Vốn tự có của Công ty tham gia vào phương án kinh doanh là 843 trđ
- Ngân hàng quy định mức cho vay tối đa bằng 75 % giá trị tài sản thế chấp
Bài 6: Phương án tài chính của một công ty có các dữ liệu sau (đơn vị trđ)
- Các khoản phải thu là 8.200 trđ
- Hàng tồn kho là 10.500 trđ
- Các khoản phải trả người bán 7.800 trđ
- Tiền 1200 trđ
- Các khoản nợ ngắn hạn khác 3.100 trđ
- Tài sản lưu động khác là 800 trđ
- Vốn lưu động ròng là 1.000 trđ
Chính sách tín dụng của ngân hàng quy định: vốn lưu động ròng phải tham gia ít nhất 25% trên mức chênh lệch giữa tài sản lưu động và nợ ngắn hạn phi ngân hàng
Yêu cầu:
1. Lập phương án tài chính vay vốn cho doanh nghiệp
2. Giải thích thành phần của các khoản : Vốn lưu động ròng và nợ phi ngân hàng
3. Xác định hạn mức tín dụng cho doanh nghiệp (có giải thích)
Bài 7: Công ty lắp máy A có nhu cầu vay vốn từng lần để thực hiện HĐ ký với Công ty X, nhận lắp đặt 1 trạm biến áp. Tổng giá trị của HĐ là 7.820 triệu đồng, thời gian thực hiện HĐ từ 12/4/2020 đến 12/8/2022. Cty X ứng trước cho A số tiền là 1.500 triệu đồng, số tiền còn lại sẽ thanh toán trong thời hạn 30 ngày sau khi công trình bàn giao.
Trong tháng 4/2020, công ty A có xuất trình 1 hợp đồng đã ký để mua máy biến áp và các thiết bị điện lạnh trị giá 6.500 triệu đồng, phải thanh toán tiền ngay trong tháng.
Biết rằng:
- Nguồn thanh toán của HĐ giữa A và công ty X là chắc chắn
- LS vay hiện hành: 1,2%/ tháng
- Vốn tự có tham gia phương án: 800 triệu đồng
- Tổng CP cho việc vận chuyển và lắp đặt thiết bị: 550 triệu đồng
Yêu cầu:
1. Hãy cho biết liệu NH có nên cho vay với A hay không? Vì sao?
2. Xác định mức cho vay và thời hạn tối đa nếu cho vay?
Lời giải
1. Doanh thu từ phương án của KH là: 7.820trđ
- Tổng Chi Phí để thực hiện phương án gồm: Tiền mua máy biến áp và các thiết bị điện lạnh + CP vận chuyển = 6.500 + 550 = 7.050 (triệu đồng)
- Lợi Nhuận trước thuế và lãi vay = Tổng Doanh Thu - Tổng CP = 7.820 - 7.050 = 700 (triệu đồng)
- Tỷ suất lợi nhuận của phương án = Lợi Nhuận trước thuế và lãi vay : Tổng Chi Phí = 770 : 7.050 = 10,92% (/5 tháng) ~2,18%/tháng > 1,2% (1)
- Nguồn doanh thu từ phương án là chắc chắn (2)
--> Từ (1) và (2): Phương án khả thi để cho vay
2. XĐ mức cho vay và thời hạn cho vay tối đa
Mức cho vay = Tổng mức thực hiện phương án - Vốn tự có - Vốn huy động khác = 7.050 - 800 - 1.500 = 4.750 (triệu đồng)
Thời hạn cho vay tối đa = Thời gian thực hiện phương án + thời gian thu hồi vốn = 4 + 1 = 5 (tháng)
Chủ đề:
Tai-lieu-hoc